Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024 là mẫu như thế nào? Khi đăng ký kết hôn đến đâu để thực hiện?

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024 là mẫu nào? Khi đăng ký kết hôn có thể đến cơ quan nào để đăng ký? Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những gì?

Nội dung chính

    Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024 như thế nào?

    Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

    Xem chi tiết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP tại đây.

    Khi đăng ký kết hôn đến đâu để thực hiện?

    Tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn như sau:

    Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
    1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
    2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
    a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
    b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
    c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

    Tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 cũng quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

    Thẩm quyền đăng ký kết hôn
    1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
    2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

    Như vậy, cá nhân đăng ký kết hôn ở:

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam nếu:

    + Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài

    + Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

    + Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau

    + Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

    Ngoài ra, trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

    - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

    Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024  là mẫu như thế nào? Khi đăng ký kết hôn đến đâu để thực hiện? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những gì?

    Tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn như sau:

    Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
    Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
    1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
    Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
    ...

    Như vậy, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có:

    - Đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã:

    + Tờ khai đăng ký kết hôn

    + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp

    Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp.

    - Đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện:

    + Tờ khai đăng ký kết hôn

    + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch

    + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp

    Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định

    Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

    Khi đăng ký kết hôn cần xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, là một trong các giấy tờ sau: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.

    12