Mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định hiện nay là mẫu nào?

Mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định hiện nay là mẫu nào? Nếu lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định hiện nay là mẫu nào?

    Dưới đây là mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình được thực hiện theo Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

    Tải vềmẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình áp dụng hiện nay.

    DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

    I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG

    1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

    2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

    3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

    4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).

    5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

    6. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

    7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

    8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

    9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

    10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

    II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

    2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

    3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.

    4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

    5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

    III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

    2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

    3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

    4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

    5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.

    6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

    7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

    8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.

    9. Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.

    10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

    a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;

    b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;

    c) An toàn môi trường;

    d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

    đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

    e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;

    g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;

    h) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

    11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

    12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

    13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

    14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

    15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

    16. Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

    Ghi chú:

    Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

    Mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định hiện nay là mẫu nào?

    Mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Nếu lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về mức phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình như sau:

    Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
    1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không có thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan theo quy định;

    b) Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định.

    ...

    Theo đó, nếu lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định sẽ không bị phạt tiền mà sẽ bị phạt cảnh cáo.

    Phải thực hiện việc phá dỡ công trình xây dựng trong trường hợp nào?

    Phải thực hiện việc phá dỡ công trình trong các trường hợp được quy định tại Điều 118 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 44 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 bao gồm:

    - Giải phóng mặt bằng: Cần phá dỡ để chuẩn bị cho việc xây dựng công trình mới hoặc công trình tạm.

    - Nguy cơ sụp đổ: Nếu công trình có nguy cơ sụp đổ, gây ảnh hưởng đến cộng đồng và các công trình lân cận, cần phá dỡ khẩn cấp để phòng ngừa thiên tai, thảm họa, dịch bệnh hoặc các nhiệm vụ cấp bách liên quan đến quốc phòng, an ninh, theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Xây dựng ở khu vực cấm: Phá dỡ các công trình được xây dựng trong khu vực cấm theo quy định.

    - Sai quy hoạch hoặc không có giấy phép: Công trình xây dựng sai với quy hoạch, không có giấy phép cần thiết hoặc xây dựng không đúng với nội dung giấy phép đã được cấp.

    - Lấn chiếm đất công: Các công trình xây dựng lấn chiếm đất công hoặc đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân; hoặc xây dựng không đúng với thiết kế được phê duyệt trong trường hợp miễn giấy phép.

    - Nhà ở riêng lẻ: Nếu có nhu cầu phá dỡ nhà ở riêng lẻ để xây dựng mới.

    16