Mẫu chỉ dẫn đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không gồm những nội dung gì?

Theo quy định mới nhất mẫu chỉ dẫn đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không được quy định như nào?

Nội dung chính

    Mẫu chỉ dẫn đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không gồm những nội dung gì?

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 23/2021/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 25/12/2021) quy định về mẫu chỉ dẫn với nhà đầu tư thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:

    CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ

    Mục 1. NỘI DUNG MỜI QUAN TÂM

    1. Cục Hàng không Việt Nam, địa chỉ__________________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án_________ [ghi tên dự án theo danh mục dự án được phê duyệt].

    2. Thông tin về dự án:

    Căn cứ nội dung danh mục dự án đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt

    Nam tóm tắt thông tin về dự án, bao gồm:

    - Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án: __________________________________

    - Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): _________________________________

    - Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: _________________

    - Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án: _____________________________________

    - Thời hạn, tiến độ đầu tư: ___________________________________________

    - Địa điểm thực hiện dự án: ___________________________________________

    - Diện tích khu đất:

    ____________________________________________________________

    - Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt: ________________________________________

    - Hiện trạng khu đất:

    ___________________________________________

    - Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:

    ___________________________________________

    - Các thông tin khác về dự án: ___________________________________________

    - Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:

    ___________________________________________

    [ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]

    Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

    Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội dung chi tiết theo Chương II.

    Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ

    1. Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.

    2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, Cục Hàng không Việt Nam tiến hành làm rõ và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.

    Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ

    1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.

    2. Trường hợp thời gian thông báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục 4.1, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục 6.3.

    Mục 5. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG

    Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Cục Hàng không Việt Nam và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: ____ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].

    Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP

    1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên quan theo quy định tại Chương III.

    2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ___giờ, ngày ___ tháng_____năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư được đăng tải].

    3. Cục Hàng không Việt Nam có thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Cục Hàng không Việt Nam thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

    Mục 7. SỬA ĐỔI, THAY THẾ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

    Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể thay thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ sơ, tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

    Mục 8. LÀM RÕ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

    Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam. Tất cả yêu cầu làm rõ và phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

    Mục 9. THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ

    1. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

    2. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư, bao gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.

     

    10