Lãi suất ngân hàng tháng 2 2025 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Lãi suất ngân hàng tháng 2 2025 là bao nhiêu?
Dưới đây là bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng dành cho tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng Việt Nam trong tháng 2 năm 2025. Bảng này áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy và lĩnh lãi cuối kỳ:
Ngân hàng | Kỳ hạn 1 tháng | Kỳ hạn 3 tháng | Kỳ hạn 6 tháng | Kỳ hạn 9 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
---|---|---|---|---|---|---|
Eximbank | 4,0% | 4,3% | 5,4% | 5,4% | 5,6% | 6,6% |
MBV | 4,3% | 4,6% | 4,7% | 4,7% | 5,0% | 5,5% |
Nam A Bank | 4,3% | 4,5% | 5,0% | 5,0% | 5,5% | 6,0% |
VietBank | 4,2% | 4,4% | 5,4% | 5,5% | 5,8% | 6,3% |
BaoViet Bank | 3,3% | 4,35% | 5,45% | 5,5% | 5,8% | 6,0% |
NCB | 4,1% | 4,3% | 5,3% | 5,4% | 5,7% | 6,2% |
OCB | 4,0% | 4,2% | 5,2% | 5,3% | 5,6% | 6,1% |
VCBNeo | 4,15% | 4,35% | 5,65% | 5,7% | 6,0% | 6,4% |
IVB | 4,0% | 4,35% | 5,5% | 5,6% | 5,9% | 6,45% |
DongA Bank | 4,1% | 4,3% | 5,55% | 5,7% | 5,8% | 6,1% |
KienLongBank | 4,3% | 4,3% | 5,0% | 5,2% | 5,5% | 6,0% |
Bac A Bank | 3,6% | 3,9% | 5,35% | 5,45% | 5,8% | 6,2% |
Agribank | 2,4% | 2,4% | 3,7% | 3,7% | 4,7% | 4,7% |
BIDV | 2,0% | 2,3% | 3,3% | 3,3% | 4,7% | 4,7% |
VietinBank | 2,0% | 2,3% | 3,3% | 3,3% | 4,7% | 4,7% |
Vietcombank | 1,6% | 1,9% | 2,9% | 2,9% | 4,6% | 4,6% |
Lưu ý quan trọng về lãi suất ngân hàng:
- Lãi suất ngân hàng có thể thay đổi tùy theo chính sách từng ngân hàng và thời điểm gửi tiền.
- Để có mức lãi suất tốt nhất, khách hàng nên so sánh giữa các ngân hàng và chọn kỳ hạn gửi phù hợp với nhu cầu tài chính.
- Trước khi gửi tiền, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc truy cập website chính thức để cập nhật lãi suất ngân hàng mới nhất.
Việc lựa chọn ngân hàng và kỳ hạn gửi tiền hợp lý sẽ giúp khách hàng tối ưu hóa lợi nhuận từ khoản tiết kiệm, đảm bảo nguồn tài chính an toàn và sinh lời hiệu quả.
Lãi suất ngân hàng tháng 2 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 100 Luật Các tổ chức tín dụng 2024:
- Tổ chức tín dụng được quyền ấn định và phải niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
- Trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế xác định lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Khi nào thì các tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép hoạt động?
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024:
(1) Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
- Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có cam kết đủ khả năng tài chính để góp vốn;
- Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Điều lệ phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.
(2) Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đáp ứng các quy định về bảo đảm an toàn hoạt động theo quy định của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm tổ chức tín dụng này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.
(3) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
- Các điều kiện quy định tại các điểm b, c và đ khoản 1 và các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn được cấp không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài thứ hai trở lên tại Việt Nam, ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam trong 03 năm liền kề trước năm đề nghị thành lập chi nhánh mới không vi phạm quy định của pháp luật, các tỷ lệ bảo đảm an toàn và có kết quả kinh doanh có lãi.
(4) Văn phòng đại diện nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;
- Quy định pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
(5) Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do Chính phủ quy định.