Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ được quy định như thế nào?

Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ được quy định như thế nào?

    Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 142/2017/TT-BTC về quy định cơ chế tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: 

    Đối tượng thuộc phạm vi hỗ trợ theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN. Các nội dung hỗ trợ như sau:

    (a) Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường:

    - Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí cho hoạt động nghiên cứu, giải mã công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;

    - Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí cho hoạt động hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hoặc ứng dụng và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp vào sản xuất, kinh doanh.

    Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, sau đây gọi là Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).

    (b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo:

    - Hỗ trợ tối đa 50% chi phí vận hành máy móc, thiết bị (bao gồm cả chi phí nhân công) tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Hỗ trợ tối đa 30% kinh phí thực hiện các nội dung của nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: kinh phí mua vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong quá trình thực hiện thí nghiệm; kinh phí thuê các dịch vụ được cung cấp bởi phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo.

     

    13