Hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước có trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt từ 01/01/2025 thế nào?
Nội dung chính
Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng làm gì để đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 67/2024/TT-BQP về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước quy định như sau:
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước
1. Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (hoặc quân bưu) hoặc trên môi trường điện tử về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
...
Như vậy, cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới. Bộ hồ sơ này có thể được nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (hoặc quân bưu).
- Gửi trên môi trường điện tử.
Hồ sơ sẽ được gửi đến Cục Xe máy - Vận tải thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật để tiến hành thẩm định và phê duyệt.
Hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước có trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt từ 01/01/2025 thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước bao gồm gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 67/2024/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước thì hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới được quy định theo các trường hợp sau:
- Trường hợp xe cơ giới sản xuất, lắp ráp theo thiết kế mới:
+ Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế (theo Mẫu số 01 Phụ lục Thông tư 67/2024/TT-BQP).
+ Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật (theo Mẫu số 02 Phụ lục Thông tư 67/2024/TT-BQP).
+ Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc tài liệu khác liên quan.
+ Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới.
- Trường hợp xe cơ giới sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu của nước ngoài:
+ Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế (theo Mẫu số 01 Phụ lục Thông tư 67/2024/TT-BQP).
+ Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác liên quan.
+ Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới.
- Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ các bản vẽ kỹ thuật của xe cơ giới, bao gồm:
+ Bố trí chung của xe.
+ Kích thước cơ bản của xe.
+ Bố trí lắp đặt ghế ngồi, giường nằm.
+ Vị trí lắp đặt đèn, gương chiếu hậu.
+ Chiều rộng ca bin và kích thước bao thùng chở hàng (đối với xe chở hàng).
+ Bản sao thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của xe cơ giới được xác nhận bởi bên chuyển giao công nghệ.
- Trường hợp xe cơ giới sản xuất, lắp ráp theo hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định, phê duyệt:
+ Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế (theo Mẫu số 01 Phụ lục Thông tư 67/2024/TT-BQP).
+ Bản sao hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt.
+ Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoặc tài liệu khác liên quan.
+ Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới.
Các hồ sơ này cần được nộp đúng theo quy định để đảm bảo tính pháp lý và thẩm định đầy đủ cho quá trình sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
Thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 67/2024/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước thì việc thẩm định, phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế được thực hiện như sau:
- Thời hạn phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ:
+ Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phải quyết định phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế (theo Mẫu số 03 Phụ lục Thông tư).
+ Nếu nội dung thẩm định phức tạp, thời gian tối đa không quá 30 ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản cho cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng để bổ sung hồ sơ.
- Thành lập Hội đồng thẩm định:
+ Hội đồng thẩm định do Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập.
+ Hội đồng sẽ kiểm tra, đối chiếu nội dung hồ sơ thiết kế với cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới đã được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt.
Sau khi kiểm tra, Hội đồng lập biên bản thẩm định:
+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, Hội đồng trình Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải quyết định phê duyệt.
+ Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Hội đồng thông báo cho cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng để chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian chỉnh sửa không tính vào thời gian thẩm định.
- Quyết định phê duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp (theo Mẫu số 03) được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau:
+ 01 bản lưu tại Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
+ 01 bản gửi cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng.
Quy trình này đảm bảo sự kiểm tra kỹ lưỡng về kỹ thuật và tính pháp lý cho việc sản xuất và lắp ráp xe cơ giới.
Thông tư 67/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.