Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu gì? Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những nội dung nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu gì?

    Căn cứ Điều 72 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu cụ thể như sau:

    (1) Văn bản hợp đồng;

    (2) Phụ lục hợp đồng (nếu có);

    (3) Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng;

    (4) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    (5) Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

    (6) Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;

    (7) Tài liệu khác có liên quan.

    Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu gì?

    Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu gì? (Hình từ Internet)

    Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ theo Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 quy định hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những nội dung cơ bản cụ thể như sau:

    (1) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;

    (2) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;

    + Quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có);

    + Phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có);

    + Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường;

    + Trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

    (3) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có);

    + Giao đất, cho thuê đất (nếu có);

    (4) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu;

    + Việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);

    (5) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng;

    + Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;

    (6) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

    Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 71 Luật Đấu thầu 2023 quy định việc ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh cụ thể như sau:

    (1) Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực;

    - Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

    (2) Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.

    (3) Cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu (trong trường hợp được ủy quyền) ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Đối với nhà đầu tư liên danh, tất cả các thành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng.

    (4) Việc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 69 Luật Đấu thầu 2023.

    Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh cụ thể như sau:

    (1) Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư xếp thứ nhất được mời đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không tham dự hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

    (2) Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở:

    - Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;

    - Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;

    - Hồ sơ mời thầu.

    (3) Nguyên tắc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:

    - Không tiến hành đàm phán, hoàn thiện hợp đồng đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

    - Không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.

    (4) Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:

    - Đàm phán, hoàn thiện những nội dung được đề xuất trong hồ sơ dự thầu nhưng chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc còn khác nhau; nội dung chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

    - Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm hoàn thiện các nội dung chi tiết của hợp đồng;

    - Đàm phán về các nội dung khác liên quan đến dự án để có cơ sở xác lập các quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng;

    - Các nội dung cần thiết khác.

    (5) Nhà đầu tư không được thay đổi, rút hoặc từ chối thực hiện các nội dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được bên mời thầu đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp các thay đổi do nhà đầu tư đề xuất mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.

    (6) Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.

    - Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với các nhà đầu tư tiếp theo thành công, bên mời thầu trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định 23/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023.

    10
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ