Doanh thu của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam từ hoạt động tài chính được quy định như thế nào?

Doanh thu của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam từ hoạt động tài chính được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?

Nội dung chính

    Doanh thu của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam từ hoạt động tài chính được quy định như thế nào?

    Theo Khoản 2 Điều 20 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Ban hành kèm theo Nghị định 36/2021/NĐ-CP quy định về doanh thu của Công ty mẹ như sau:

    Doanh thu của Công ty mẹ bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác do Công ty mẹ, các đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện.

    Trong đó, doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

    - Các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền; tiền lãi từ việc cho vay vốn; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp;

    - Lãi tỷ giá hối đoái, bao gồm cả lãi do bán ngoại tệ;

    - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết và đầu tư ra ngoài Công ty mẹ;

    - Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ hoạt động đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết và đầu tư ra ngoài Công ty mẹ; bao gồm cả các khoản lợi nhuận, cổ tức được chia từ hoạt động đầu tư của Công ty mẹ tại nước ngoài nhưng để lại lợi nhuận được chia (đối với trường hợp liên doanh) hoặc lợi nhuận sau thuế (đối với trường hợp không có sự tham gia góp vốn của đối tác nước ngoài) nhằm mục đích đầu tư (góp vốn trực tiếp hoặc cho dự án vay lại) hoặc sử dụng để đầu tư cho những dự án khác.

    Đối với lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài, Công ty mẹ thực hiện kê khai nộp thuế ở Việt Nam theo quy định Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;

    - Tiền lãi dầu khí và các khoản khác được chia cho bên Việt Nam từ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro”;

    - Các khoản thu khác từ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” và từ các Hợp đồng dầu khí theo quy định;

    - Các khoản thu khác theo quy định.

    12