Định mức lao động công nghệ ngoài trời trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Định mức lao động công nghệ ngoài trời trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu được quy định như thế nào?
Định mức lao động công nghệ ngoài trời trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu được quy định tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Chương I Phần IV Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu độ sâu từ 300-2.500m nước.
- Nội dung công việc
+ Nghiên cứu yêu cầu, nhiệm vụ, tài liệu thiết kế và các tài liệu khác có liên quan đến đề cương được duyệt;
+ Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, kiểm tra, kiểm nghiệm máy, dụng cụ đo theo quy định;
+ Xác định tọa độ thiết kế và xử lý cho phù hợp với thiết bị dẫn đường;
+ Dẫn tàu tới điểm thiết kế. Xác định tọa độ và độ sâu chính thức;
+ Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu phục vụ công tác nghiệm thu.
- Định biên
Bảng 76
Công việc | KSC7 | KS7 | KTV5 | Nhóm |
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu | 1 | 3 | 1 | 5 |
- Định mức: công nhóm/ 100 điểm
Điều tra diện tích:
Bảng 77a
Điều kiện thi công | Độ sâu nước biển | |||
300-<1000m | 1000-<1500m | 1500-<2000m | 2000-2500m | |
Đơn giản | 159,19 | 220,50 | 271,59 | 322,69 |
Trung bình | 175,43 | 243,77 | 300,72 | 357,67 |
Phức tạp | 198,16 | 276,34 | 341,49 | 406,63 |
Điều tra bổ sung:
Bảng 77b
Điều kiện thi công | Độ sâu nước biển | |||
300-<1000m | 1000-<1500m | 1500-<2000m | 2000-2500m | |
Đơn giản | 151,23 | 209,48 | 258,02 | 306,55 |
Trung bình | 166,66 | 231,58 | 285,68 | 339,78 |
Phức tạp | 188,26 | 262,52 | 324,41 | 386,30 |
Độ sâu nước biển quy định tại Bảng 2, điều kiện thi công quy định tại Bảng 4.