Định mức dụng cụ, thiết bị và nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu xác định thế nào?

Việc xác định định mức dụng cụ, thiết bị và nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu được thực hiện theo những quy định nào và cần những điều kiện gì?

Nội dung chính

    Định mức dụng cụ, thiết bị và nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu xác định thế nào?

    Định mức dụng cụ - thiết bị - nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu được quy định tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương II Phần IV Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:

    (1) Ngoài trời

    - Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu: ca/100 điểm.

    - Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm: ca/100 km tuyến.

    Bảng 98

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu

    1.

    Acquy 12V

    Cái

    24

    55,01

    2.

    Cáp tín hiệu cho máy GPS

    cái

    24

    55,01

    3.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    11,7

    4.

    Đồng hồ để bàn

    cái

    24

    55,01

    5.

    Eke

    cái

    24

    11,7

    6.

    Găng tay BHLĐ

    đôi

    6

    272,71

    7.

    Giầy BHLĐ

    đôi

    6

    272,71

    8.

    Hải đồ

    bộ

    24

    11,7

    9.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    24

    55,01

    10.

    Kính BHLĐ

    cái

    12

    272,71

    11.

    Ký hiệu địa hình

    quyển

    60

    23,41

    12.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    11,7

    13.

    Mũ BHLĐ

    cái

    12

    272,71

    14.

    Ống đựng bản vẽ

    cái

    24

    55,01

    15.

    Ống nhòm

    cái

    48

    23,41

    16.

    Phao cá nhân

    cái

    24

    272,71

    17.

    Quần áo BHLĐ

    bộ

    12

    272,71

    18.

    Quần áo mưa

    bộ

    12

    135,77

    19.

    Quy phạm trắc địa

    quyển

    48

    11,7

    20.

    Tất sợi

    đôi

    6

    272,71

    21.

    Thước đo độ

    cái

    24

    23,41

    22.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    23,41

    23.

    Thước thép 2m

    cái

    24

    23,41

    24.

    Thước thép 50m

    cái

    24

    23,41

    Bảng 99

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu

    1.

    Máy định vị

    bộ

    2,08

    2.

    Máy phát điện - 5kw

    cái

    2,08

    3.

    Máy tính xách tay

    cái

    2,08

    4.

    Phần mềm Hydro Nav

    bản

    2,08

    5.

    Phần mềm Mapinfo

    bản

    2,08

    6.

    Phần mềm Micro station

    bản

    2,08

    7.

    Ăng ten máy định vị

    cái

    55,01

    8.

    Bộ lưu điện UPS

    bộ

    35,11

    9.

    Bộ nạp acquy

    cái

    35,11

    10.

    Máy bộ đàm

    cái

    23,41

    11.

    Ổn áp

    cái

    55,01

    12.

    Radio

    cái

    55,01

    Bảng 100

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu

    1.

    Dầu diezen

    lít

    61,51

    Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300-1000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng 100. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại bảng 7.

    Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời

    Bảng 101

    Điều kiện thi công

    Độ sâu thi công (m)

    300 - <1000

    1000 - <1500

    1500 - <2000

    2000 - 2.500

    Đơn giản

    0,91

    1,26

    1,55

    1,84

    Trung bình

    1,00

    1,39

    1,71

    2,04

    Phức tạp

    1,13

    1,58

    1,95

    2,32

    (2) Trong phòng

    Văn phòng phục vụ địa chất biển (Tính cho 100km2)

    Bảng 102

    TT

    Tên dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    VP thực địa

    VP báo cáo

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1.

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,06

    0,08

    0,04

    2.

    Bàn máy vi tính

    cái

    60

    1,39

    1,93

    0,99

    3.

    Bàn làm việc

    cái

    60

    0,46

    0,64

    0,33

    4.

    Bút chì kim

    cái

    12

    0,02

    0,03

    0,02

    5.

    Bút kẻ nét kép

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    6.

    Cặp đựng tài liệu

    cái

    24

    1,86

    2,57

    1,32

    7.

    Compa 12 bộ phận

    bộ

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    8.

    Dao rọc giấy

    cái

    12

    0,02

    0,03

    0,02

    9.

    Đèn neon - 0,04kw

    cái

    24

    1,86

    2,57

    1,32

    10.

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,46

    0,64

    0,33

    11.

    Eke

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    12.

    Ghế tựa

    cái

    60

    0,46

    0,64

    0,33

    13.

    Ghế xoay

    cái

    48

    1,39

    1,93

    0,99

    14.

    Hòm tôn đựng tài liệu

    cái

    24

    0,46

    0,64

    0,33

    15.

    Kéo cắt giấy

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    16.

    Ký hiệu địa hình

    Quyển

    60

    0,02

    0,03

    0,02

    17.

    Máy tính bỏ túi

    cái

    24

    0,06

    0,08

    0,04

    18.

    Quạt thông gió

    cái

    60

    0,18

    0,25

    0,13

    19.

    Quạt trần - 0,1 kw

    cái

    60

    0,01

    0,02

    0,01

    20.

    Quạt treo tường - 0,06kw

    cái

    36

    0,12

    0,16

    0,08

    21.

    Quy phạm trắc địa

    Quyển

    48

    0,35

    0,48

    0,25

    22.

    Quy tắc chi tiết

    Quyển

    48

    0,35

    0,48

    0,25

    23.

    Thước cạnh đồng

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    24.

    Thước cuộn thép

    cái

    24

    0,03

    0,05

    0,02

    25.

    Thước đo độ

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    26.

    Thước nhựa 0,5m

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    27.

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    28.

    Thước tỷ lệ 3 cạnh

    cai

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    29.

    Thước tỷ lệ xích

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    30.

    Thước vẽ đường cong

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    31.

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,02

    0,03

    0,02

    32.

    USB

    cái

    24

    0,02

    0,03

    0,02

    Bảng 103

    TT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    VP thực địa

    VP báo cáo

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1.

    Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

    cái

     

    0,52

    0,26

    2.

    Máy in A0 - 1kw

    cái

     

    0,14

    0,07

    3.

    Máy vi tính - 0,4kw

    cái

    1,39

    1,93

    0,99

    4.

    Phần mềm Mapinfo

    bản

    1,39

    1,93

    0,99

    5.

    Phần mềm Micro station

    bản

    1,39

    1,93

    0,99

    6.

    Máy hút âm - 2kw

    cái

    0,95

    1,32

    0,68

    7.

    Máy hút bụi - 1,5 kw

    cái

    0,36

    0,49

    0,25

    8.

    Máy in A4 - 0,5kw

    cái

    0,14

    0,19

    0,1

    Bảng 104

    TT

    Tên nhiên liệu, năng lượng

    ĐVT

    VP thực địa

    VP báo cáo

    Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

    1.

    Điện năng

    kwh

     

    22,4

    11,48

    Ghi chú:

    Công tác trong phòng của điều tra bổ sung được tính bằng mức của điều tra diện tích theo mạng lưới thiết kế.

    Trên đây là nội dung quy định về định mức dụng cụ - thiết bị - nhiên liệu năng lượng trong trắc địa phục vụ điều tra địa chất biển sâu.

    12