Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và việc phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và việc phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia được quy định như thế nào?
Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia, phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 7 Nghị định 94/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia như sau:
- Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia và phân công bộ, ngành quản lý được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Trường hợp cần điều chỉnh bổ sung Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với bộ, ngành có liên quan trình Chính phủ quyết định điều chỉnh bổ sung Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia.
Ngoài ra, việc thực hiện Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia, Danh mục hàng dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 8 Nghị định này như sau:
- Hằng năm cùng với việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia rà soát, cân đối, tổng hợp trình Chính phủ quyết định Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia để giao cho các bộ, ngành triển khai thực hiện trong năm kế hoạch.
- Trong trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật dự trữ quốc gia, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với bộ, ngành có liên quan trình Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Sau đây, Ban biên tập Thư Ký Luật cung cấp thêm cho bạn thông tin danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia được ban hành kèm theo Nghị định này đã được sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị định 128/2015/NĐ-CP như sau:
TT | Danh mục hàng | Phân công quản lý |
I | 1. Lương thực a) Thóc tẻ; b) Gạo tẻ. 2. Vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn: a) Nhà bạt cứu sinh các loại; b) Phao áo cứu sinh; c) Phao tròn cứu sinh; d) Bè nhẹ cứu sinh; đ) Xuồng cao tốc các loại; e) Xuồng bơm hơi cứu nạn; g) Bè cứu sinh tự thổi; h) Phao áo cứu sinh tự thổi; i) Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng); k) Trang phục đồng bộ cách nhiệt cho người làm công tác chữa cháy; l) Thiết bị tìm kiếm nạn nhân bằng hình ảnh và âm thanh; m) Máy xúc, đào đa năng; n) Máy phát điện; o) Máy khoan cắt bê tông; p) Xe cứu hộ đa năng; q) Ống thoát hiểm; r) Động cơ thủy các loại; s) Thiết bị khoan cắt; t) Thiết bị phóng dây cứu hộ; u) Hóa chất chữa cháy. 3. Vật tư thông dụng động viên công nghiệp a) Kim loại đen (thép, thép dầm cầu); b) Kim loại màu (đồng, nhôm, thiếc, kẽm, chì). 4. Muối trắng: - Muối ăn. | Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) |
II | 1. Nhiên liệu: a) Xăng ô tô; b) Dầu Diesel; c) Mazut; d) Dầu thô; đ) Nhiên liệu dùng cho máy bay dân dụng. 2. Vật liệu nổ công nghiệp: a) Thuốc nổ TEN; b) Thuốc nổ TNT. | Bộ Công Thương |
III | 1. Thuốc bảo vệ thực vật 2. Hóa chất khử khuẩn, khử trùng làm sạch môi trường, xử lý nước trong nuôi trồng thủy sản a) Hóa chất sát trùng cho gia súc, gia cầm; b) Hóa chất sát trùng cho nuôi trồng thủy sản. 3. Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản: a) Thuốc thú y; b) Vắc xin các loại. 4. Hạt giống: a) Hạt giống lúa; b) Hạt giống rau; c) Hạt giống ngô. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
IV | 1. Một số vật tư phục vụ quốc phòng, bảo vệ biên giới, biển, đảo và động viên công nghiệp: a) Vũ khí các loại; b) Phương tiện tác chiến đa năng; c) Xe nghiệp vụ chuyên dụng; d) Công cụ hỗ trợ, trang thiết bị bảo vệ cán bộ, chiến sỹ khi làm nhiệm vụ; đ) Trang thiết bị kỹ thuật mật mã; e) Hệ thống thông tin liên lạc và giám sát thông tin; g) Phương tiện, trang thiết bị, phụ tùng nghiệp vụ chuyên dụng quốc phòng; h) Vật tư, phụ tùng đồng bộ để sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang thiết bị quốc phòng; i) Thuốc nổ và vật liệu nổ quân dụng. 2. Nhiên liệu: a) Nhiên liệu chuyên dùng cho quân sự; b) Xăng ô tô; c) Dầu Diesel. 3. Vật tư, máy móc, thiết bị, phương tiện chuyên dùng ngành cơ yếu | Bộ Quốc phòng |
V | 1. Một số vật tư, máy móc, thiết bị, phương tiện đặc chủng, chuyên dùng cho lực lượng công an nhân dân a) Xe nghiệp vụ chuyên dụng; b) Phương tiện, trang thiết bị, phụ tùng nghiệp vụ chuyên dụng an ninh; c) Vật tư, phụ tùng đồng bộ để sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang thiết bị an ninh. 2. Vũ khí, công cụ hỗ trợ, các loại thiết bị phục vụ cho đấu tranh phòng, chống tội phạm a) Vũ khí các loại; b) Công cụ hỗ trợ, trang thiết bị bảo vệ cán bộ, chiến sỹ khi làm nhiệm vụ; | Bộ Công an |
VI | 1. Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho người. 2. Hóa chất khử khuẩn, khử trừng xử lý nguồn nước. | Bộ Y tế |
VII | Ray, dầm cầu đường sắt. | Bộ Giao thông vận tải |
VIII | Hệ thống thu, phát thanh đồng bộ. | Đài Tiếng nói Việt Nam |
IX | Hệ thống thu, phát hình đồng bộ. | Đài Truyền hình Việt Nam |