Bảng mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định ra sao?
Nội dung chính
Bảng mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định ra sao?
mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định tại Phụ lục IV do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 02/QĐ-TCHQ năm 2013 như sau:
Số TT | Nhóm loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | Tên viết tắt của loại hình |
1 | NCX | CNC01 | Chứng từ nhập chế xuất sản xuất | CTNCX-SX |
2 | CNC02 | Chứng từ nhập chế xuất đầu tư | CTNCX-DT | |
3 | CNC03 | Chứng từ nhập chế xuất tiêu dùng | CTNCX-TD | |
4 | CNC04 | Chứng từ nhập chế xuất cho mục đích khác | CTNCX-K | |
5 | NCX01 | Nhập chế xuất sản xuất | NCX-SX | |
6 | NCX02 | Nhập chế xuất đầu tư | NCX-DT | |
7 | NCX03 | Nhập chế xuất tiêu dùng | NCX-TD | |
8 | NCX04 | Nhập chế xuất cho mục đích khác | NCX-K | |
9 | NCX05 | Nhập trả hàng xuất chế xuất | NCX-NT | |
10 | XCX | XCX01 | Xuất chế xuất sản xuất | XCX-SX |
11 | XCX02 | Xuất chế xuất đầu tư | XCX-DT | |
12 | XCX04 | Xuất chế xuất cho mục đích khác | XCX-K | |
13 | XCX05 | Xuất trả hàng nhập chế xuất | XCX-XT | |
14 | CXC01 | Chứng từ xuất chế xuất sản xuất | CTXCX-SX | |
15 | CXC02 | Chứng từ xuất chế xuất đầu tư | CTCXC-DT | |
16 | CXC04 | Chứng từ xuất chế xuất cho mục đích khác | CTCXC-K |