Quyết định 02/QĐ-TCHQ năm 2013 về bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 02/QĐ-TCHQ |
Ngày ban hành | 02/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Công Bình |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2013 |
BAN HÀNH BỘ MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 Quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tuớng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản lý rủi ro hải quan,
Điều 1. Ban hành Bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:
Phụ lục I. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán;
Phụ lục II. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng gia công;
Phụ lục III. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa theo chế độ sản xuất hàng xuất khẩu;
Phụ lục IV. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
Phụ lục V. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để đầu tư;
Phụ lục VI. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo chế độ tạm.
Điều 2. Bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành tại Quyết định này được sử dụng thống nhất để thực hiện thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 và Thông tư 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính; và để tổ chức theo dõi, quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Trưởng ban Quản lý rủi ro hải quan, Cục trưởng cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO HỢP
ĐỒNG MUA BÁN
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/TCHQ-QĐ ngày 02/01/2013 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan
Số TT |
Nhóm loại hình |
Mã loại hình |
Tên loại hình |
Tên viết tắt của loại hình |
1 |
NKD |
NKD01 |
Nhập Kinh doanh |
NKD |
2 |
|
NKD02 |
Nhập Dầu khí |
NDK |
3 |
|
NKD03 |
Nhập Kinh doanh Đá Quí |
NKD-DQ |
4 |
|
NKD04 |
Nhập Kinh doanh Gắn máy |
NKDG |
5 |
|
NKD06 |
Nhập Kinh doanh Ô tô |
NKDO |
6 |
|
NKD08 |
Nhập Kinh doanh chuyển mục đích |
NKD-HDH |
7 |
|
NKD11 |
Nhập Kinh doanh Tại chỗ |
NKD-TC |
8 |
|
NKD12 |
Nhập Biên giới |
NBG |
9 |
|
NKD13 |
Nhập Kinh doanh từ KTM về nội địa |
NKD/KTM-NĐ |
10 |
|
NKD14 |
Nhập Kinh doanh từ nước ngoài vào KKT |
NKD/NN-KKT |
11 |
|
NKD16 |
Nhập Kinh doanh từ nội địa về KTM |
NKD/NĐ-KTM |
12 |
|
NKD17 |
Nhập Kinh doanh từ nước ngoài về KTM |
NKD/NN-KTM |
13 |
|
NKD18 |
Nhập KD giữa các Khu phi thuế quan |
NKD-PTQ |
14 |
|
Nhập trả hàng xuất khẩu bị trả lại |
NKD-NT |
|
15 |
XKD |
XKD01 |
Xuất Kinh doanh |
XKD |
16 |
|
XKD02 |
Xuất Dầu khí |
XDK |
17 |
|
XKD04 |
Xuất Kinh doanh Gắn máy |
XKDG |
18 |
|
XKD05 |
Xuất Đầu tư Kinh doanh |
XDT-KD |
19 |
|
XKD06 |
Xuất Kinh doanh Ô tô |
XKDO |
20 |
|
XKD08 |
Xuất Kinh doanh Tại chỗ |
XKD-TC |
21 |
|
XKD09 |
Xuất Kinh doanh từ nội địa vào KTM |
XKD/ND-KTM |
22 |
|
XKD10 |
Xuất Biên giới |
XKD-BG |
23 |
|
XKD11 |
Xuất Kinh doanh phục vụ Đầu tư |
XKD-DT |
24 |
|
XKD12 |
Xuất Kinh doanh từ KTM về nội địa |
XKD/KTM-NĐ |
25 |
|
XKD13 |
Xuất Kinh doanh từ KTM ra nước ngoài |
XKD/KTM-NN |
26 |
|
XKD14 |
Xuất KD giữa các Khu phi thuế quan |
XKD-PTQ |
27 |
|
Xuất trả hàng đã nhập khẩu |
XKD-XT |