Nhà ở xã hội Bông Hồng tại tỉnh Gia Lai khi nào khởi công?
Mua bán Nhà riêng tại Gia Lai
Nội dung chính
Nhà ở xã hội Bông Hồng tại tỉnh Gia Lai khi nào khởi công?
Ngày 07/10/2025, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 2111/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội Bông Hồng, phường Quy Nhơn Nam, tỉnh Gia Lai.
Theo khoản 7 Điều 1 Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2025, tiến độ xây dựng Nhà ở xã hội Bông Hồng tỉnh Gia Lai như sau:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội Bông Hồng, với các nội dung như sau:
...
7 Tiến độ thực hiện dự án: Quý III/2025 đến Quý III/2029, cụ thể:
- Quý III/2025 đến hết quý IV/2025: Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, các thủ tục chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng.
- Quý I/2026 đến hết quý III/2029: Triển khai đầu tư, thi công xây dựng (xây dựng, hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông, cây xanh...; xây dựng, hoàn thành công trình nhà chung cư nhà ở xã hội...), đưa toàn bộ công trình vào hoạt động, khai thác vận hành, cụ thể:
+ Quý I/2026 - IV/2027: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; hoàn thành 02 tòa chung cư nhà ở xã hội (trong đó phải đưa vào sử dụng 01 tòa nhà và hoàn thành phần thô 01 tòa nhà);
+ Quý I/2028 - IV/2028: Đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng 01 tòa nhà và hoàn thành phần thô 01 tòa nhà;
+ Quý I/2029 - III/2029: Hoàn thành, đưa toàn bộ dự án vào hoạt động, khai thác vận hành.
8. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm.
(...)
Như vậy, Nhà ở xã hội Bông Hồng tỉnh Gia Lai dự kiến khởi công vào Quý I năm 2026.
Nhà ở xã hội Bông Hồng tại tỉnh Gia Lai khi nào khởi công? (Hình từ Internet)
Quy mô Nhà ở xã hội Bông Hồng tại tỉnh Gia Lai
Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2025, quy mô Nhà ở xã hội Bông Hồng tỉnh Gia Lai được quy định như sau:
- Diện tích: Khoảng 24.478,02 m2.
- Sản phẩm dịch vụ cung cấp: Khoảng 783 căn hộ nhà ở xã hội (Số lượng cụ thể sẽ được xác định trong phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn); cây xanh, vườn hoa, đường giao thông - hạ tầng kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho khu chung cư; cây xanh sử dụng công cộng, đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật.
- Quy mô xây dựng dự kiến:
Diện tích đất dự án: Khoảng 24.478,02m2, chi tiết theo bảng sau:
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|
I | Đất ở để xây dựng chung cư nhà ở xã hội | 14.948,59 | 61,07 |
1 | Đất xây dựng nhà chung cư | 5.703,38 | 23,30 |
2 | Đất xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho khu chung cư | 9.245,21 | 37,76 |
2.1 | Đất cây xanh, vườn hoa | 2.989,72 | 12,21 |
2.2 | Đất đường giao thông - hạ tầng kỹ thuật | 6.255,49 | 25,56 |
II | Đất để xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị | 9.529,43 | 38,93 |
1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 3.066,29 | 12,53 |
2 | Đất đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật | 6.463,14 | 26,40 |
Tổng diện tích đất sử dụng | 24.478,02 | 100 |
+ Diện tích đất dự án: Khoảng 24.478,02 m2.
+ Diện tích sàn xây dựng: Tối đa 51.403,8m².
+ Chiều cao xây dựng: 12 tầng (không bao gồm tầng kỹ thuật và tum thang).
+ Mật độ xây dựng tối đa toàn khu: 23,3%.
- Hệ số sử dụng đất: 2,1 lần (không bao gồm diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, diện tích lánh nạn và đỗ xe của công trình).
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh đảm bảo tối thiểu 20% diện tích ô đất xây dựng nhà chung cư.
- Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội: Căn hộ chung cư nhà ở xã hội (theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội).
- Số lượng nhà ở: Khoảng 783 căn hộ nhà ở xã hội (số lượng cụ thể sẽ được xác định trong phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn).
- Quy mô dân số: Khoảng 2.818 người.