Hướng dẫn 43 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm đảng viên khi nào có hiệu lực?
Nội dung chính
Hướng dẫn 43 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm đảng viên khi nào có hiệu lực?
Ngày 31/10/2025, Ban Tổ chức đã có Hướng dẫn 43-HD/BTCTW một số nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.
Tại khoản 7.12 Mục 7 Hướng dẫn 43-HD/BTCTW năm 2025 có quy định về hiệu lực thi hành như sau:
7. Một số nội dung khác
...
7.12. Căn cứ khung tiêu chí đánh giá tại Phụ lục 1, 3, 4, 5 của Quy định số 366- QĐ/TW, các cấp uỷ, tổ chức đảng cấp trên chịu trách nhiệm cụ thể hoá, hướng dẫn các cấp uỷ, tổ chức đảng cấp dưới về nội dung chấm điểm theo khung tiêu chí đánh giá tập thể, cá nhân; trong đó, hướng dẫn thống nhất về việc kê khai, thống kê kết quả thực hiện nhiệm vụ qua sản phẩm, tiến độ, chất lượng làm minh chứng cho kết quả chấm điểm việc thực hiện nhiệm vụ tại các Mẫu 01, 2A, 2B, 2C, Hướng dẫn này.
Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW, ngày 10/11/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cấp ủy, tổ chức đảng, địa phương, cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương (qua Vụ Cơ sở đảng, đảng viên) để kịp thời hướng dẫn.
Như vậy, Hướng dẫn 43 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm đảng viên có hiệu lực từ ngày 31/10/2025.

Hướng dẫn 43 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm đảng viên khi nào có hiệu lực? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn đối tượng, nội dung kiểm điểm, tiêu chí đánh giá, xếp loại tại Hướng dẫn 43 của Ban Tổ chức Trung ương ra sao?
Căn cứ theo Mục 1 Hướng dẫn 43-HD/BTCTW năm 2025, hướng dẫn về đối tượng, nội dung kiểm điểm, tiêu chí đánh giá, xếp loại (Điều 5, Điều 6, Điều 10, Điều 11, Điều 18 Quy định 366-QĐ/TW năm 2025) như sau:
- Đối tượng kiểm điểm tại cấp ủy ở cơ sở, gồm: đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận, chi ủy cơ sở, chi ủy trực thuộc. Đối với chi bộ không có chi uỷ thì đồng chí Bí thư, Phó Bí thư (nếu có) kiểm điểm tại chi bộ.
- Căn cứ các nội dung được nêu tại Điều 6, Điều 10, Điều 11 và nhiệm vụ được giao tại Điều 18, các cấp ủy trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo việc cụ thể hóa các nội dung kiểm điểm; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại trên cơ sở các phụ lục tại Quy định 366-QĐ/TW năm 2025, phù hợp với từng đối tượng tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.
- Nội dung kiểm điểm, tiêu chí đánh giá, xếp loại cần tập trung vào kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; mức độ hoàn thành, kết quả sản phẩm công tác của các địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị trực thuộc và của cá nhân trong phạm vi phụ trách. Đối với những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, cần phân tích, đánh giá tính chất, mức độ tác động, ảnh hưởng, làm rõ nguyên nhân khách quan, chủ quan, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
Thực hiện nghiêm việc kiểm điểm tự phê bình và phê bình gắn với trách nhiệm giải trình, nêu gương của cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhất là đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý, coi đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, là thước đo bản lĩnh, đạo đức, năng lực và tinh thần dám chịu trách nhiệm của cán bộ, đảng viên.
Các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm cụ thể hóa và quy định rõ trách nhiệm giải trình là một tiêu chí quan trọng để đánh giá, xếp loại, thi đua, khen thưởng cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên hằng năm; kiên quyết đấu tranh, loại bỏ các biểu hiện né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, giải trình không đầy đủ, không trung thực trong hoạt động công vụ.
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam có nhiệm vụ gì?
Theo quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam năm 2011 thì Đảng viên có nhiệm vụ sau:
- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.
- Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.
