Điều chỉnh dự án cụm công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ theo Quyết định 1008

Dự án cụm công nghiệp Tam Nông được điều chỉnh một số nội dung về diện tích, quy mô,...theo Quyết định 1008/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Thọ

Nội dung chính

    Điều chỉnh dự án cụm công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ theo Quyết định 1008

    Ngày 12/5/2025, UBND tỉnh Phú thọ đã ban hành Quyết định 1008/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 3516/QĐ-UBND thành lập Cụm công Tam Nông.

    Theo đó, Quyết định 1008/QĐ-UBND thực hiện điều chỉnh, sửa đổi một số nội dung tại Quyết định 3516/QĐ- UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông (Quyết định 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2025) như sau:

    (1) Nội dung điều chỉnh thứ nhất:

    Điều chỉnh diện tích thực hiện dự án cụm công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 thành 742.830 m² (74,283 ha).

    (2) Nội dung điều chỉnh thứ hai:

    Điều chỉnh ngành nghề hoạt động quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022, như sau:

    "Điều 1. Thành lập Cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu như sau:
    4. Ngành nghề hoạt động:
    Tập trung vào các ngành có công nghệ tiên tiến, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm năng lượng; cụ thể:
    - Công nghiệp chế biến, chế tạo (C): Sản xuất, chế biến thực phẩm (10); Sản xuất đồ uống (11); Dệt (13) (loại trừ công đoạn nhuộm, giặt mài và nấu sợi); Sản xuất trang phục (14) (loại trừ công đoạn thuộc da); Sản xuất giày dép (152); Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (không nấu tẩm) (16); Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy (17) (loại trừ sản xuất bột giấy, giấy và bìa mã ngành 1701); Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu (21); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (22); Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác (23) (loại trừ sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh mã ngành 231 và sản xuất xi măng, vôi và thạch cao mã ngành 2394); Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi (251); Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại, các dịch vụ xử lý, gia công kim loại (259); Sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (26); Sản xuất thiết bị điện (27); Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu (28); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (29); Sản xuất phương tiện vận tải khác (30); Sản xuất giường tủ, bàn, ghế (31); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (32); Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị (33).
    - Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (D): Sản xuất điện mặt trời (35116); Sản xuất và phân phối nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí (35301).
    - Vận tải kho bãi (H): Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (521) phục vụ hoạt động Logistics.
    - Hoạt động dịch vụ khác (S): Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc (951).
    (Các ngành nghề thu hút đầu tư đảm bảo phù hợp với định hướng, chính sách thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp của tỉnh và không thuộc các ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, các ngành nghề cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật)".

    (3) Nội dung điều chỉnh thứ ba:

    Điều chỉnh quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự án quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 như sau:

    "Điều 1. Thành lập Cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu như sau:
    5. Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
    Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đồng bộ trên tổng diện tích 742.830 m² (74,283 ha), đảm bảo kết nối thuận lợi giữa hệ thống các hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài cụm công nghiệp, bao gồm các hạng mục: Mặt bằng xây dựng nhà máy, xí nghiệp, văn phòng, các công trình giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải tập trung, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, nhà điều hành, bảo vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp.".

    Lưu ý: Các nội dung khác không đề cập, thực hiện theo Quyết định 3516/QĐ- UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    Điều chỉnh dự án cụm công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ theo Quyết định 1008

    Điều chỉnh dự án cụm công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ theo Quyết định 1008 (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc điều chỉnh dự án cụm công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ

    Căn cứ Điều 2 Quyết định 1008/QĐ-UBND thì Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp (Công ty CP Xây dựng Đức Anh) có một số trách nhiệm sau trong việc điều chỉnh dự án cụm công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ:

    - Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ, tài liệu kèm theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh Quyết định thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu tại các Văn bản tham gia ý kiến thẩm định của các sở, ngành, địa phương liên quan. Lập hồ sơ điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nộp Sở Tài chính để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở hoàn thiện các thủ tục đầu tư, xây dựng, môi trường... và các thủ tục khác có liên quan để triển khai dự án đảm bảo tuân thủ Luật Đầu tư, quy định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và các quy định khác có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    50