Trình tự hủy tem điện tử rượu, thuốc lá nhập khẩu
Nội dung chính
Trình tự hủy tem điện tử rượu, thuốc lá nhập khẩu
Điểm b3 Khoản 6 Điều 5 Thông tư 23/2021/TT-BTC (Có hiệu lực từ 15/05/2021) quy định trình tự hủy tem điện tử rượu nhập khẩu, tem điện tử thuốc lá nhập khẩu như sau:
- Lập Bảng kiểm kê tem điện tử thuốc lá hoặc tem điện tử rượu cần hủy trong đó nêu rõ: Tên đơn vị cấp tem; tên, địa chỉ, mã số thuế đơn vị được cấp tem; thời gian cấp; lượng tem được cấp (từ số đến số, tổng số); đặc điểm mẫu tem và danh sách các số tờ khai hoặc số, ngày Quyết định bán hàng tịch thu, bán đấu giá của cơ quan có thẩm quyền;
- Lập Hội đồng hủy tem điện tử đối với sản phẩm rượu, sản phẩm thuốc lá nhập khẩu gồm: Đại diện Chi cục Hải quan nơi quản lý, đại diện lãnh đạo doanh nghiệp hoặc tổ chức, đại diện bộ phận kế toán, bộ phận sản xuất hoặc kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức;
- Lập Biên bản hủy tem điện tử thuốc lá nhập khẩu hoặc tem điện tử rượu nhập khẩu trong đó nêu rõ: lý do hủy, số lượng hủy (từ số đến số, tổng số), hình thức hủy;
- Sau khi hoàn thành việc hủy tem điện tử (đảm bảo tem điện tử bị hủy không thể tái sử dụng), các thành viên trong Hội đồng hủy tem điện tử đối với sản phẩm rượu nhập khẩu, sản phẩm thuốc lá nhập khẩu phải ký vào biên bản và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai sót.
Hồ sơ hủy tem điện tử thuốc lá nhập khẩu hoặc tem điện tử rượu nhập khẩu được lưu tại doanh nghiệp, tổ chức sử dụng tem điện tử thuốc lá nhập khẩu hoặc tem điện tử rượu nhập khẩu.
- Thông báo kết quả hủy tem điện tử gồm bản chụp Bảng kiểm kê; Biên bản hủy tem điện tử thuốc lá nhập khẩu hoặc tem điện tử rượu nhập khẩu cần hủy và cập nhật thông tin hủy tem điện tử gồm: Tên đơn vị bán tem; tên, địa chỉ, mã số thuế đơn vị được mua tem; thời gian mua; lượng tem (từ số đến số, tổng số); đặc điểm mẫu tem và danh sách các số tờ khai hoặc hoặc số, ngày Quyết định bán hàng tịch thu, bán đấu giá của cơ quan có thẩm quyền, số seri tem đã hủy thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thời gian chậm nhất không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành Biên bản hủy tem điện tử theo Mẫu số 10/TEM, Phụ lục 6 ban hành kèm Thông tư này.
Trân trọng!