Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên môi trường theo Thông tư 06/2024/TT-BTNMT?
Nội dung chính
Viên chức là ai? Đã có Thông tư 06/2024/TT-BTNMT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên môi trường mới nhất 2024?
Căn cứ Điều 2 Luật Viên chức 2010 thì viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngày 28/6/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 06/2024/TT-BTNMT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư 06/2024/TT-BTNMT áp dụng đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường sau:
- Địa chính
- Điều tra tài nguyên môi trường
- Dự báo khí tượng thủy văn, kiểm soát khí tượng thủy văn
- Quan trắc tài nguyên môi trường
- Đo đạc bản đồ làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 2 đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành TNMT?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2024/TT-BTNMT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 2 đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành tài nguyên và môi trường như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 2 đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành tài nguyên và môi trường được đăng ký dự xét thăng hạng lên hạng 2 khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
2. Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập được xây dựng, phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật có vị trí việc làm ứng với chức danh viên chức dự xét thăng hạng.
3. Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng.
...
Như vậy, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 2 đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành tài nguyên và môi trường như sau:
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành tài nguyên và môi trường được đăng ký dự xét thăng hạng lên hạng 2 khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
(1) Các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP).
(2) Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập được xây dựng, phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật có vị trí việc làm ứng với chức danh viên chức dự xét thăng hạng.
(3) Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng.
(4) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 ở chuyên ngành đăng ký dự xét hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp hạng 3 thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 ở chuyên ngành đăng ký dự xét tối thiểu 01 năm (12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 ở chuyên ngành đăng ký dự xét không liên tục thì được cộng dồn).
(5) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 và tương đương được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng xác nhận bằng văn bản (kèm theo hồ sơ) có một trong các thành tích công tác sau:
- Chủ trì hoặc tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu;
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề án, dự án, chương trình, quy hoạch, kế hoạch, chiến lược thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị nơi công tác đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện xác nhận;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp có thẩm quyền ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện xác nhận;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật hoặc văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị nơi công tác đã được cấp có thẩm quyền ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận;
- Có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên hoặc có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên.
Thông tư 06/2024/TT-BTNMT được áp dụng từ ngày nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BTNMT quy định về điều khoản thi hành như sau:
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Như vậy, theo quy định của pháp luật, Thông tư 06/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.