Thời hạn bảo quản tài liệu đề án, dự án, chương trình trọng điểm trong cơ quan quân đội theo quy định của pháp luật?
Nội dung chính
Thời hạn bảo quản tài liệu đề án, dự án, chương trình trọng điểm trong cơ quan quân đội theo quy định của pháp luật?
Thời hạn bảo quản tài liệu đề án, dự án, chương trình trọng điểm trong cơ quan quân đội được quy định tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BQP quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, đơn vị Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, cụ thể:
STT | TÊN TÀI LIỆU | THỜI HẠN BẢO QUẢN |
1 | Tập văn bản đến của các cơ quan, đơn vị - Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn chung cho các cơ quan, đơn vị (hồ sơ nguyên tắc) |
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
- Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp đề án, dự án - Tài liệu thông báo để biết, để phối hợp thực hiện | Vĩnh viễn 10 năm | |
2 | Hồ sơ xây dựng đề án, dự án, chương trình trọng điểm và các đề án, dự án |
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì nghiên cứu, xây dựng - Cơ quan, đơn vị phối hợp | Vĩnh viễn 10 năm | |
3 | Hồ sơ thẩm định các đề án, dự án, chương trình trọng điểm - Đề án, dự án, chương trình trọng điểm được phê duyệt - Không được phê duyệt |
Vĩnh viễn 10 năm |
4 | Hồ sơ tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình trọng điểm | Vĩnh viễn |
5 | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình trọng điểm |
|
- Tổng kết - Sơ kết | Vĩnh viễn 10 năm |