10:05 - 18/12/2024

Tết 2025 vào ngày nào dương lịch? Tết Nguyên đán 2025 người lao động, CBCC được nghỉ mấy ngày?

Tết 2025 vào ngày nào dương lịch? Tết Nguyên đán 2025 người lao động, CBCC được nghỉ mấy ngày?

Nội dung chính

    Tết 2025 vào ngày nào dương lịch?

    Tết Nguyên đán 2025 là Tết Ất Tỵ sẽ có ngày mùng 1 rơi vào ngày 29/01/2025 dương lịch và mùng 2 Tết 2025 là vào ngày thứ năm 30/01/2025. Cụ thể:

    - 28 Tết: Thứ hai, ngày 27/01/2025 dương lịch

    - 29 Tết: Thứ ba, ngày 28/01/2025 dương lịch

    - Mùng 1 Tết: Thứ tư, ngày 29/01/2025 dương lịch

    - Mùng 2 Tết: Thứ năm, ngày 30/01/2025 dương lịch

    - Mùng 3 Tết: Thứ sáu, ngày 31/01/2025 dương lịch

    - Mùng 4 Tết: Thứ bảy, ngày 01/02/2025 dương lịch

    - Mùng 5 Tết: Chủ nhật, ngày 02/02/2025 dương lịch

    Tết 2025 vào ngày nào dương lịch?

    Tết 2025 vào ngày nào dương lịch? (Hình từ Internet)

    Tết Nguyên đán 2025 người lao động, CBCC được nghỉ mấy ngày?

    Theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ lễ, tết như sau:

    Nghỉ lễ, tết
    1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
    a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
    b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
    c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
    d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
    đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
    e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
    2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
    3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

    Như vậy, theo dự kiến Tết Âm lịch 2025 sẽ được nghỉ 05 ngày và được hưởng nguyên lương. Số ngày nghỉ có thể nhiều hơn nếu ngày nghỉ tết trùng với ngày nghỉ hằng tuần.

    Cụ thể ngày nghỉ Tết Âm lịch 2025 sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định dựa vào tình hình thực tế.

    Đi làm dịp Tết Nguyên đán 2025 được trả lương thế nào?

    Theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, đi làm dịp Tết Nguyên đán 2025 được trả lương như sau:

    Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
    1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
    a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
    b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
    c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
    2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
    3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
    4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, nếu tính cả lương ngày nghỉ tết, người lao động đi làm được trả lương như sau:

    - Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.

    - Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.

    Quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động

    Theo quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:

    Quyền và nghĩa vụ của người lao động
    1. Người lao động có các quyền sau đây:
    a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
    b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
    c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
    d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
    đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
    e) Đình công;
    g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
    2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
    a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
    b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
    c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
    54