15:44 - 13/11/2024

Quy trình Thanh tra Dược

Hoạt động Thanh tra Dược được tiến hành theo quy trình nào? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu?

Nội dung chính

    Quy trình Thanh tra Dược

    Ngày 19/7/1993, Bộ Trưởng Bộ y tế ban hành Quyết định 590-BYT/QĐ năm 1993 về Quy chế thanh tra dược. Theo đó, Thanh tra Nhà nước về Y tế chuyên ngành Dược gọi là Thanh tra Dược, là một bộ phận của Thanh tra Nhà nước về Y tế, được tổ chức theo điều 48 và 51 của Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân và Điều lệ thanh tra Nhà nước về y tế.

    Quy trình Thanh tra Dược là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 19 Quyết định 590-BYT/QĐ năm 1993. Cụ thể như sau:

    1. Quyết định thanh tra

    Căn cứ vào: Chương trình, kế hoạch thanh tra Dược đặt ra hàng tháng, hàng quý, hàng năm.

    - Những vụ việc về Dược được Thủ trưởng y tế hoặc thanh tra y tế cấp trên giao

    - Do thanh tra viên Dược phát hiện trong các hoạt động thuộc lĩnh vực Dược.

    2. Tiến hành thanh tra:

    2.1. Thực hiện theo các quy trình thanh tra, cụ thể.

    2.2. Kết thúc thanh tra lập biên bản thanh tra(theo mẫu quy định), biên bản phải được đọc cho đối tượng thanh tra nghe, có mặt các nhân chứng hoặc thành viên liên quan. Ghi ý kiến cuối cùng hoặc bảo lưu của đối tượng. Ký biên bản.

    3. Xử lý và theo dõi kết quả thực hiện

    - Xử lý và kiến nghị xử lý pháp lệnh thanh tra điều lệ thanh tra Nhà nước về y tế và Nghị định 341/HĐBT ngày 22/9/1992 quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực y tế.

    - Theo dõi đôn đốc việc chấp hành thực hiện quyết định của thanh tra.

    4. Thanh tra viên Dược khi thi hành nhiệm vụ phải mang sắc phục Thanh tra, thẻ thanh tra viên hoặc quyết định thanh tra, quyết định trưng tập. Tùy trường hợp có thể có cộng tác viên, kiểm nghiệm viên mang theo các phương tiện kỹ thuật phục vụ yêu cầu thanh tra.

    5. Đối tượng thanh tra phải thực hiện các yêu cầu của thanh tra, chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý của thanh tra viên hoặc đoàn thanh tra. Được quyền giải trình, khiếu nại và phát biểu ý kiến bảo lưu.

    11