Quy định về khối lượng hàng tối đa xe được phép chuyên chở
Nội dung chính
Quy định về khối lượng hàng tối đa xe được phép chuyên chở
Cán bộ chuyên trách của Tổng cục Đường bộ - Bộ Giao thông vận tải đã liên hệ trực tiếp với tôi và được biết tôi có xe tải ben (tự đổ), biển kiểm soát 19C-102.00, các thông số của xe liên quan đến nội dung hỏi (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ của xe) như sau:
- Khối lượng bản thân xe: 6.570kg.
- Số người cho phép chở (ngồi): 3 người (195kg).
- Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông: 9.000kg.
- Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: 15.765kg.
- Kích thước thùng hàng (DxRxC): 4030 x 2180 x 730mm.
Căn cứ Thông tư 42/2014/TT-BGTVT ngày 15/9/2014 quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ; Thông tư 46/2015/TT-BGTVT ngày 7/9/2015 quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ; Khoản 18 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì trường hợp xe của ông Hùng như sau:
Với các thông số ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ của xe, khối lượng hàng tối đa mà xe được phép chuyên chở là: 9.000kg và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông tối đa là 16.665kg.
Trong trường hợp vi phạm chở hàng vượt quá 10% (>900kg) khối lượng hàng được phép chuyên chở (9.000kg) thì bị xử phạt.
Về kích thước thùng hàng của xe là (4,03x2,18x0,73)m = 6,41m2), trong trường hợp xe chở hàng có tỷ trọng lớn thì khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông là ≤ 16.665kg, nếu là hàng có tỷ trọng nhỏ (hàng cồng kềnh) thì cũng chỉ được phép xếp hàng trong phạm vi kích thước thùng hàng (6,41m3).