11:19 - 13/11/2024

Quy định chung về các cơ sở giáo dục đại học

Chỉ tiêu thống kê các cơ sở giáo dục đại học được quy định cụ thể ra sao?

Nội dung chính

    Quy định chung về các cơ sở giáo dục đại học

    Theo quy định tại Mục 6 Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT thì:

    6001. Số cơ sở giáo dục đại học

    a. Các khái niệm, phương pháp tính

    - Cơ sở giáo dục đại học: là cơ sở đào tạo trình độ đại học, sau đại học

    - Cơ sở giáo dục đại học bao gồm:

    + Trường đại học, học viện;

    + Đại học vùng, đại học quốc gia (sau đây gọi chung là đại học);

    + Viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

    b. Phân tổ chủ yếu

    - Loại hình;

    - Tỉnh/thành phố;

    - Cơ quan quản lý trực tiếp;

    c. Kỳ công bố: Năm.

    d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

    e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học.

    6002. Số phòng học và phòng chức năng

    a. Các khái niệm, phương pháp tính

    - Phòng học/giảng đường: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến học theo từng lớp để nghe giáo viên giảng bài.

    - Phòng chức năng: là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.

    - Loại phòng:

    Phòng học kiên cố: là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

    Phòng học bán kiên cố: gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

    Phòng học tạm: là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

    b. Phân tổ chủ yếu

    - Loại hình;

    - Tỉnh, thành phố;

    - Loại phòng.

    c. Kỳ công bố: Năm.

    d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

    e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học.

    6003. Số cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên

    a. Các khái niệm, phương pháp tính

    - Cán bộ quản lý: bao gồm giám đốc, phó giám đốc các đại học vùng, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục đại học;

    - Giảng viên đại học (tổng số tính cả hợp đồng từ 3 năm trở lên): là giảng viên dạy tại các cơ sở giáo dục đại học;

    - Nhân viên: là người đang làm việc tại các trường đại học ở các vị trí công việc như (nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị, nhân viên y tế; nhân viên khác).

    b. Phân tổ chủ yếu

    - Loại hình;

    - Tỉnh, thành phố:

    - Giới tính:

    - Dân tộc:

    - Trình độ đào tạo chuẩn nghề nghiệp:

    - Nhóm tuổi.

    c. Kỳ công bố: Năm.

    d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

    e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học.

    6004. Số sinh viên đại học

    a. Các khái niệm, phương pháp tính

    - Sinh viên đại học: là người theo học chương trình đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.

    - Sinh viên dân tộc: Là sinh viên thuộc các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

    - Sinh viên tuyển mới: Là sinh viên mới được tuyển vào học năm thứ nhất vào kỳ khai giảng.

    b. Phân tổ chủ yếu

    - Loại hình;

    - Tỉnh, thành phố;

    - Cơ quan quản lý trực tiếp;

    - Nhóm ngành;

    - Giới tính;

    - Dân tộc;

    - Khuyết tật;

    - Tuyển mới/ qui mô/ tốt nghiệp;

    - Độ tuổi.

    c. Kỳ công bố: Năm.

    đ. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

    e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học.

    6005. Số học viên cao học

    a. Khái niệm, phương pháp tính

    - Học viên cao học: là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ.

    b. Phân tổ chủ yếu

    - Loại hình;

    - Tỉnh/thành phố;

    - Cơ quan quản lý trực tiếp;

    - Nhóm ngành;

    - Dân tộc;

    - Giới tính;

    - Tuyển mới/qui mô/ tốt nghiệp.

    c. Kỳ công bố: Năm.

    d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

    e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học.

    6006. Số nghiên cứu sinh

    a. Khái niệm, phương pháp tính

    - Nghiên cứu sinh: là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

    b. Phân tổ chủ yếu

    - Loại hình;

    - Tỉnh/thành phố;

    - Cơ quan quản lý trực tiếp;

    - Nhóm ngành;

    - Dân tộc:

    - Giới tính;

    - Tuyển mới/qui mô/ tốt nghiệp.

    c. Kỳ công bố: Năm.

    d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

    e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục đại học.

    9