11:04 - 13/11/2024

Người lao động có phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh không?

Người lao động có phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh không? Thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu gì?

Nội dung chính

    Người lao động có phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh không?

    Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:

    Nội dung hợp đồng lao động

    1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

    a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

    b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

    c) Công việc và địa điểm làm việc;

    d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

    đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

    e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

    g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

    h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

    i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

    k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

    2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

    ...

    Theo đó, khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

    Như vậy, theo quy định trên thì người lao động phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh khi có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

    Người lao động có phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh không? (Hình từ Internet)

    Thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu gì?

    Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ như sau:

    Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ

    1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.

    2. Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:

    a) Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    b) Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    c) Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    d) Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    e) Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

    ...

    Như vậy, việc bảo vệ bí mật kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

    - Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    - Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    - Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    - Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    - Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

    - Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

    Hiện nay, người lao động có hành vi vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ sẽ bị xử lý như thế nào?

    Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xử lý người lao động có hành vi vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ như sau:

    Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ

    3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:

    a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;

    b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.

    4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    Ngoài ra, căn cứ Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:

    Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải

    Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

    ...

    2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

    Như vậy, người sử dụng lao động có quyền yêu cầu được bồi thường khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ. Đồng thời có thể áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động có hành vi vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

    Ngoài ra, đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    Trân trọng!

    19