Ngân hàng nào có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 2 năm 2025?
Nội dung chính
Ngân hàng nào có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 2 năm 2025?
Với những biến động trong nền kinh tế và thị trường tài chính hiện nay, việc lựa chọn ngân hàng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 2 năm 2025 là một trong những quyết định quan trọng của nhiều khách hàng.
Việc đầu tư vào tiết kiệm không chỉ giúp bảo vệ tài sản mà còn mang lại một nguồn thu nhập ổn định. Tuy nhiên, để tối đa hóa lợi nhuận từ việc gửi tiết kiệm, lựa chọn ngân hàng với mức lãi suất hấp dẫn và phù hợp với nhu cầu tài chính là điều cần thiết.
Dựa trên các nguồn thông tin tham khảo, quý khách hàng có thể tham khảo mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm tương ứng với từng kỳ hạn gửi tiền của các ngân hàng hiện nay trong bảng dưới đây:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng |
VPBank | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5,4 |
MSB | 3,6 | 3,6 | 3,6 | 5,5 |
TPBank | 3,5 | 3,8 | 4,6 | 4,6 |
MB | 3,2 | 3,6 | 4,2 | 4,95 |
VietABank | 3,2 | 3,5 | 4,6 | 5,2 |
TechcomBank | 3,2 | 3,5 | 4,5 | 4,7 |
LPBank | 3,09 | 3,27 | 4,11 | 4,94 |
ABBank | 3,0 | 3,8 | 5,3 | 5,6 |
Eximbank | 2,8 | 3,0 | 4,3 | 4,7 |
SHB | 2,8 | 3,0 | 4,2 | 4,9 |
ACB | 2,3 | 2,7 | 3,5 | 4,4 |
Agribank | 2,2 | 2,5 | 3,5 | 4,7 |
BIDV | 1,7 | 2,0 | 3,0 | 4,7 |
VietinBank | 1,7 | 2,0 | 3,0 | 4,7 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 1,9 | 3,7 |
Đơn vị: % |
Lưu ý: thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm chi tiết và thông tin chính xác, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng để có thông tin chính xác nhất.
Ngân hàng nào có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 2 năm 2025? (Hình từ internet)
Quy định về lãi suất tiền gửi ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước như thế nào?
(1) Lãi suất tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2411/QĐ-NHNN năm 2024 về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 46/2024/TT-NHNN. Cụ thể:
Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 48/2024/TT-NHNN như sau:
- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.
- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.
(2) Lãi suất tiền gửi ngân hàng bằng đô la Mỹ
Theo Điều 1 Quyết định 2410/QĐ-NHNN năm 2024 về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 46/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 9 năm 2024 như sau:
- Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) là 0%/năm.
- Mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi của cá nhân là 0%/năm.
Điều kiện cấp giấy phép thành lập ngân hàng
Theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2024), ngân hàng được xác định là tổ chức tín dụng có quyền thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
Theo đó, căn cứ Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng cụ thể như sau:
(1) Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
- Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có cam kết đủ khả năng tài chính để góp vốn;
- Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Điều lệ phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.
(2) Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đáp ứng các quy định về bảo đảm an toàn hoạt động theo quy định của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm tổ chức tín dụng này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.
(3) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
- Các điều kiện quy định tại các điểm b, c và đ khoản 1 và các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều này;
- Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn được cấp không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024;
- Trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài thứ hai trở lên tại Việt Nam, ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam trong 03 năm liền kề trước năm đề nghị thành lập chi nhánh mới không vi phạm quy định của pháp luật, các tỷ lệ bảo đảm an toàn và có kết quả kinh doanh có lãi.
(4) Văn phòng đại diện nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;
- Quy định pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
(5) Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do Chính phủ quy định.