Mẫu tập làm văn kể lại câu chuyện ba lưỡi rìu lớp 4 mới nhất?
Nội dung chính
Mẫu tập làm văn kể lại câu chuyện ba lưỡi rìu lớp 4 mới nhất?
Tập làm văn kể lại câu chuyện ba lưỡi rìu lớp 4 Ngày xưa, có một anh chàng tiều phu nghèo khó sống bằng nghề đốn củi. Hàng ngày, anh vào rừng chặt củi để kiếm sống. Một hôm, khi đang chặt củi anh vô tình làm rơi lưỡi rìu xuống nước. Dòng nước chảy xiết khiến anh không thể tìm lại được lưỡi rìu của mình. Anh buồn bã ngồi khóc vì không biết làm sao để tìm lại lưỡi rìu. Bỗng nhiên, một ông cụ xuất hiện và hỏi anh tại sao lại khóc. Anh tiều phu kể lại câu chuyện. Ông cụ hứa sẽ giúp anh tìm lại lưỡi rìu. Ông cụ lặn xuống sông và mang lên một lưỡi rìu bằng vàng, hỏi anh có phải lưỡi rìu của anh không. Anh tiều phu thật thà trả lời rằng không phải. Ông cụ lại lặn xuống và mang lên một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng anh tiều phu vẫn trả lời rằng không phải. Cuối cùng, ông cụ mang lên lưỡi rìu bằng sắt của anh. Anh tiều phu vui mừng xin nhận lại lưỡi rìu của mình. Ông cụ khen ngợi anh tiều phu vì sự trung thực và tặng anh cả ba lưỡi rìu: lưỡi rìu vàng, lưỡi rìu bạc và lưỡi rìu sắt. Anh tiều phu cảm ơn ông cụ và mang ba lưỡi rìu về nhà, sống hạnh phúc mãi mãi. Qua câu chuyện "Ba lưỡi rìu", chúng ta học được rằng trung thực là một đức tính quý báu. Khi chúng ta thật thà và không tham lam những thứ không thuộc về mình, chúng ta sẽ nhận được những phần thưởng xứng đáng. Câu chuyện cũng dạy chúng ta rằng lòng tốt và sự trung thực luôn được đền đáp, và đó là những giá trị quan trọng trong cuộc sống. |
Lưu ý: Nội dung tập làm văn kể lại câu chuyện ba lưỡi rìu lớp 4 chỉ mang tính chất tham khảo!
Mẫu tập làm văn kể lại câu chuyện ba lưỡi rìu lớp 4 mới nhất? (Hình từ Internet)
Nội dung kiến thức tiếng việt lớp 4 có gì?
Căn cứ chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định nội dung kiến thức tiếng việt lớp 4 bao gồm như sau:
1. Quy tắc viết tên riêng của cơ quan, tổ chức
2.1. Vốn từ theo chủ điểm
2.2. Công dụng của từ điển, cách tìm từ và nghĩa của từ trong từ điển
2.3. Nghĩa của một số thành ngữ dễ hiểu
2.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng
2.5. Tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ trong việc biểu đạt nghĩa
3.1. Danh từ, động từ, tính từ: đặc điểm và chức năng
3.2. Danh từ riêng và danh từ chung: đặc điểm và chức năng
3.3. Câu và thành phần chính của câu: đặc điểm và chức năng
3.4. Trạng ngữ của câu: đặc điểm và chức năng (bổ sung thông tin)
3.5. Công dụng của dấu gạch ngang ( đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê); dấu gạch nối (nối các từ ngữ trong một liên danh); dấu ngoặc kép (đánh dấu tên của một tác phẩm, tài liệu); dấu ngoặc đơn (đánh dấu phần chú thích)
4.1. Biện pháp tu từ nhân hoá: đặc điểm và tác dụng
4.2. Câu chủ đề của đoạn văn: đặc điểm và chức năng
4.3. Cấu trúc ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của văn bản: đặc điểm và chức năng của mỗi phần
4.4. Kiểu văn bản và thể loại
- Bài văn kể lại một sự việc bản thân đã chứng kiến; bài văn kể lại câu chuyện, có kèm tranh minh hoạ
- Bài văn miêu tả: bài văn miêu tả con vật, cây cối
- Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một nhân vật
- Đoạn văn nêu ý kiến về một câu chuyện, nhân vật hay một sự việc, nêu lí do vì sao có ý kiến như vậy
- Văn bản hướng dẫn các bước thực hiện một công việc; giấy mời, đơn, thư, báo cáo công việc
5. Thông tin bằng hình ảnh, số liệu (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
Đề kiểm tra định kỳ môn tiếng việt lớp 4 được thiết kế như thế nào?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 7 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:
- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
- Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;
- Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.