11:54 - 21/09/2024

Mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn dựa trên trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng như thế nào?

Mẫu Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mẫu Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng như thế nào?

    Tại Phụ lục số 03 Thông tư 15/2022/TT-NHNN có quy định về mẫu Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng như sau:

    Tổ chức tín dụng

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------

    Số văn bản:….

    ......, ngày ... tháng ... năm ...

    GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN

    Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

     

    Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)

    Tên tổ chức tín dụng: …

    Địa chỉ: …………………………………..Điện thoại: ………………Fax:……………………………

    Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;

    Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

    Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng;

    I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) như sau:

    1. Số tiền đề nghị gia hạn: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng

    2. Lý do đề nghị gia hạn: ……(Nêu cụ thể lý do dẫn đến tổ chức tín dụng không thể trả hết nợ vay tái cấp vốn đúng hạn và phải đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn)

    3. Lãi suất: …

    4. Thời gian đề nghị gia hạn: …

    5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).

    6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp vốn: …

    II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện gia hạn tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:

    1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

    2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.

    3. Tổ chức tín dụng gặp khó khăn về khả năng chi trả.

    4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

    5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn phải đảm bảo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

    Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn này thay thế Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn).

    Tổ chức tín dụng … cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu: ...

    Người đại diện hợp pháp
    của tổ chức tín dụng
    (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)

    Mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn dựa trên trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng như thế nào? (Hình từ Internet)

    Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn/gia hạn vay tái cấp vốn tại ngân hàng nhà nước Việt Nam như thế nào?

    Tại Phụ lục số 04 Thông tư 15/2022/TT-NHNN có quy định về bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn/gia hạn vay tái cấp vốn tại ngân hàng nhà nước Việt Nam như sau:

    Tổ chức tín dụng

    Số văn bản:….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------

     

    BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ VAY TÁI CẤP VỐN/GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

    Ngày … tháng … năm …

    Đơn vị: đồng

    STT

    Mã trái phiếu đặc biệt

    Ngày phát hành

    Ngày đến hạn

    Mệnh giá trái phiếu đặc biệt (MG)

    Dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt (DPRR)

    Số tiền thu hồi nợ (TN)

    Mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8) = (5) - (6) - (7)

    1

    2

    Tổng

    Ghi chú:

    - Tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn (TL) do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN là… (đề nghị tổ chức tín dụng nêu rõ tỷ lệ).

    - Tổ chức tín dụng cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại Bảng kê này là chính xác, trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

    Bảng kê này thay thế Bảng kê số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn).

    …, ngày … tháng … năm …

    Lập biểu
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Kiểm soát
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Người đại diện hợp pháp
    của tổ chức tín dụng
    (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)

    Hướng dẫn lập Bảng kê:

    - Các số liệu, thông tin về trái phiếu đặc biệt tính đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

    - Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.

    - Cột (8): Giá trị phải lớn hơn 0 và phải đảm bảo nguyên tắc:

    Tổng giá trị tại cột (8) . Trong đó:

    +) ST là số tiền tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn;

    +) TL là tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.

    Bảng kê số dư trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng đang lưu ký tại sở giao dịch làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn như thế nào?

    Tại Phụ lục số 05 Thông tư 15/2022/TT-NHNN có quy định về bảng kê số dư trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng đang lưu ký tại sở giao dịch làm cơ sở tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn như sau:

    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM
    SỞ GIAO DỊCH
    -----------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------

    Số văn bản: ….

    …, ngày … tháng … năm …

     

     

    BẢNG KÊ SỐ DƯ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA … (tên tổ chức tín dụng) ĐANG LƯU KÝ TẠI SỞ GIAO DỊCH LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN HOẶC GIA HẠN TÁI CẤP VỐN

    Ngày … tháng … năm …

    Đơn vị: đồng

    STT

    Mã trái phiếu đặc biệt

    Ngày phát hành

    Ngày đến hạn

    Mệnh giá trái phiếu đặc biệt

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    2

    3

    Tổng

    Lập biểu
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Kiểm soát
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

    Hướng dẫn lập Bảng kê:

    - Các thông tin, số liệu tính đến thời điểm gần nhất khi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Bảng kê.

    - Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.

    3