09:43 - 19/12/2024

Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên trong các tổ chức chính trị phải đóng mức đảng phí là bao nhiêu?

Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm nay là mẫu nào? Đảng viên trong các tổ chức chính trị phải đóng mức đảng phí là bao nhiêu?

Nội dung chính


    Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024?

    Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 là mẫu bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023, cụ thể như sau:

    Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý...Tải về

    Mới nhất:

    >>> Hướng dẫn tải và ghi Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo?

    Xem thêm:

    >>> 02 cách điền chi tiết Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo?

    Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Đảng viên trong các tổ chức chính trị phải đóng mức đảng phí là bao nhiêu?

    Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? (Hình ảnh từ Internet)

    Đảng viên trong các tổ chức chính trị phải đóng mức đảng phí là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Mục 1 Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 có quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng, cụ thể như sau:

    Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
    Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
    1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
    2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.
    3- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.
    4- Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…): đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.
    5- Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
    5.1- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.
    5.2- Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.
    5.3- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.
    6- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
    Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

    Như vậy, đảng viên trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội sẽ đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí.

    Phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại đảng viên như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 11 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại đảng viên như sau:

    - Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức xếp loại chất lượng được quy định cụ thể cho từng tập thể, cá nhân và ý kiến của các cơ quan liên quan tham gia đánh giá, xác định mức độ đạt được của từng tiêu chí theo 4 cấp độ (Xuất sắc, Tốt, Trung bình, Kém), làm cơ sở để cấp có thẩm quyền nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng đối với mỗi tập thể, cá nhân.

    - Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân thực hiện theo 3 bước:

    Bước 1: Tập thể, cá nhân tự đánh giá, xếp loại.

    Căn cứ tiêu chí xếp loại, từng tổ chức, tập thể, cá nhân tự phân tích chất lượng và xếp loại vào 1 trong 4 mức theo quy định tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023.

    Bước 2: Thẩm định và đề xuất mức xếp loại.

    Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại của tập thể, cá nhân và ý kiến tham gia của cơ quan có liên quan, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng.

    Bước 3: Cấp có thẩm quyền quyết định xếp loại chất lượng.

    Đối với những tập thể, cá nhân sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng nếu có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, có dấu hiệu vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật Nhà nước, mất đoàn kết nội bộ thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, xác minh, thẩm định, xem xét lại kết quả đánh giá, xếp loại.

    - Đánh giá, xếp loại hoạt động của chính quyền, công tác chuyên môn, đoàn thể trước, tổ chức đảng sau; tập thể cấp dưới trước, cấp trên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý trước, cá nhân thành viên sau.

    + Sau khi hoàn thành đánh giá, xếp loại các địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị thì đánh giá, xếp loại đối với người đứng đầu.

    + Thực hiện thống nhất việc đánh giá, xếp loại đối với tổ chức, tập thể lãnh đạo, quản lý từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương.

    6