Kích thước số đăng ký tàu thuyền quân sự do Cục vận tải quản lý
Nội dung chính
Kích thước số đăng ký tàu thuyền quân sự do Cục vận tải quản lý
Kích thước số đăng ký tàu thuyền quân sự do Cục vận tải quản lý được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Tùy theo từng loại tàu để xác định kích thước cho phù hợp và thống nhất, cụ thể:
a) Loại tàu có trọng tải lớn hơn 1000 tấn
- Kích thước: 1500 x 500 (mm);
- Chiều cao số: 360 mm;
- Chiều rộng số: 150 mm;
- Độ rộng nét số: 60 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 80 mm;
- Dấu gạch ngang: 90 x 60 (mm).
b) Loại tàu hàng có trọng tải từ 550 tấn đến 1000 tấn
- Kích thước: 2500 x 600 (mm);
- Chiều cao số: 410 mm;
- Chiều rộng số: 160 mm;
- Độ rộng nét số: 75 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 750 mm;
- Dấu gạch ngang: 130 x 75 (mm).
c) Loại tàu hàng có trọng tải từ 400 tấn đến 550 tấn
- Kích thước: 1500 x 500 (mm);
- Chiều cao số: 400 mm;
- Chiều rộng số: 150 mm;
- Độ rộng nét số: 70 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 40 mm;
- Dấu gạch ngang: 100 x 70 (mm).
d) Loại tàu hàng có trọng tải từ 400 tấn trở xuống
- Kích thước: 1350 x 350 (mm);
- Chiều cao số: 250 mm;
- Chiều rộng số: 120 mm;
- Độ rộng nét số: 50mm;
- Khoảng cách giữa các số: 25mm;
- Dấu gạch ngang: 70 x 50 (mm).
đ) Đối với xuồng
- Kích thước: 800 x 300 (mm);
- Chiều cao số: 210 mm;
- Chiều rộng số: 21mm;
- Độ rộng nét số: 35mm;
- Khoảng cách giữa các số: 15mm;
- Dấu gạch ngang: 50 x 35 (mm).