15:51 - 09/11/2024

Khu dân cư được hiểu như thế nào?

Khu dân cư được hiểu như thế nào? Công nhận khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” cần những tiêu chí nào? Mẫu giấy công nhận khu dân cư đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tư"?

Nội dung chính

    1. Khu dân cư được hiểu như thế nào?

    Tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 124/2021/TT-BCA quy định khu dân cư như sau:

    “Khu dân cư” là nơi người dân, hộ gia đình cư trú tập trung trong phạm vi một khu vực nhất định, là tên gọi chung của thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc, khóm, tổ dân phố, khu phố và đơn vị dân cư tương đương.

    2. Công nhận khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” cần những tiêu chí nào?

    Tại Điều 4 Thông tư 124/2021/TT-BCA quy định tiêu chí công nhận khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” như sau:

    Khu dân cư được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” khi đạt đủ các tiêu chí sau:

    1. Quý I hằng năm, chi bộ có nghị quyết, khu dân cư có đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; 100% hộ gia đình đang cư trú trên địa bàn đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh, trật tự”.

    2. Triển khai, thực hiện đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương về công tác bảo đảm an ninh, trật tự.

    3. Không để xảy ra một trong các trường hợp sau:

    a) Hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;

    b) Hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng;

    c) Tuyên truyền, phát triển tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật;

    d) Hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện gây phức tạp về an ninh, trật tự;

    đ) Hoạt động ly khai, đòi tự trị;

    e) Mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp, kéo dài trong nội bộ Nhân dân;

    g) Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống Nhà nước; xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.

    4. Tham gia, phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác ở khu dân cư, bao gồm:

    a) Kiềm chế, kéo giảm các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, các hành vi vi phạm pháp luật khác so với năm trước;

    b) Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng) hoặc nếu có phải kịp thời phát hiện, sử dụng đồng bộ các biện pháp giảm thiểu hậu quả và báo cáo ngay cấp có thẩm quyền để xử lý;

    c) Không phát sinh tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ các loại đối tượng đang cư trú trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

    d) Không để xảy ra cháy, nổ nghiêm trọng; tai nạn lao động chết người; sự cố nghiêm trọng theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp bất khả kháng).

    5. Lực lượng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không có cá nhân vi phạm bị xử lý kỷ luật.

    3. Mẫu giấy công nhận khu dân cư đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tư"?

    Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 124/2021/TT-BCA quy định mẫu giấy công nhận khu dân cư đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tư" như sau:

    1. Hình thức: Hình chữ nhật, kích thước bằng khổ giấy A4 dài 297mm, rộng 210mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 260mm, rộng 175mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết, không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa quốc huy và đường diềm trang trí. Chính giữa phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hình nền trắng;

    2. Nội dung

    (1) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, mầu đen;

    (2) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, mầu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;

    (3) Dòng thứ ba ghi đơn vị có thẩm quyền ra quyết định công nhận, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, mầu đen;

    (4) Dòng thứ tư ghi: “Công nhận”, phông chữ “Times New Roman”, chữ in hoa, cỡ chữ 34, kiểu chữ đứng, đậm, mầu đỏ;

    (5) Dòng thứ năm ghi tên KHU DÂN CƯ được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm;

    (6) Dòng thứ sáu ghi: Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” năm... bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;

    (7) Góc bên phải: Dòng thứ nhất địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, mầu đen; (8) Dòng thứ hai ghi chức vụ người có thẩm quyền công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự" bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, mầu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; (9) Dòng cuối cùng ghi tên người có thẩm quyền ra quyết định công nhận.

    (10) Góc bên trái: Dòng thứ nhất ghi: Quyết định số ……/UBND-QĐ; (11) Dòng thứ hai ghi ngày, tháng, năm ban hành quyết định công nhận: kiểu chữ thường, in nghiêng, màu đen, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12./.

    Mẫu số 1

    (Quốc huy)

    (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    (2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    (3) ỦY BAN NHÂN DÂN (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN …..)

     

    (4) CÔNG NHẬN

     

    (5) Tên đơn vị: Khu dân cư Ngọc Đại

    (6) ĐẠT TIÊU CHUẨN "AN TOÀN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ" NĂM …

     

     

    (7) …..., ngày …..tháng ….. năm ….
    (8) CHỦ TỊCH

     

     

     

    (10) Quyết định số:     /UBND-QĐ

    (11) Ngày   tháng   năm

    (9) Nguyễn Văn A

     

     

    Trân trọng!

    11