Hướng dẫn thủ tục làm lại bằng lái xe từ 1/3/2025 tại công an xã khi mất, hư hỏng bằng lái xe
Nội dung chính
Hướng dẫn thủ tục làm lại bằng lái xe từ 1/3/2025 tại công an xã khi mất, hư hỏng bằng lái xe
Hướng dẫn thủ tục làm lại bằng lái xe tại công an xã từ 1/3/2025 khi mất, hư hỏng bằng lái xe sẽ căn cứ theo Quyết định 1025/QĐ-BCA năm 2025 về cấp lại bằng lái xe.
Thủ tục làm lại bằng lái xe từ 1/3/2025 tại công an xã khi mất, hư hỏng bằng lái xe có trình tự thực hiện như sau:
(1) Nộp hồ sơ làm lại bằng lái xe:
Cá nhân lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp bằng lái xe và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn, phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp bằng lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
(2) Giải quyết yêu cầu làm lại bằng lái xe:
* Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận phải:
- Tra cứu thông tin về bằng lái xe từ hệ thống thông tin bằng lái xe, trường hợp chưa có thông tin phải có văn bản đề nghị xác minh bằng lái xe đã cấp theo mẫu số 01 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA. Khi chưa có kết quả xác minh bằng lái xe thì không giải quyết đề nghị; Tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử.
- Trường hợp bằng lái xe không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận thực hiện nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn trả kết quả sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc gửi thông tin hẹn trả qua hệ thống dịch vụ công;
* Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử, có kết quả xác minh bằng lái xe đối với trường hợp phải xác minh theo mẫu số 02 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp bằng lái xe. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả bằng lái xe;
* Việc trả bằng lái xe được thực hiện tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân, trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, bằng lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi bằng lái xe, khi nhận bằng lái xe, người lái xe chịu trách nhiệm gửi bằng lái xe cũ đến cơ quan cấp bằng lái xe để tiêu hủy theo quy định;
* Bằng lái xe cũ được tiêu hủy, trừ trường hợp đổi bằng lái xe cho người có bằng lái xe tích hợp đang trong thời gian bị tước bằng lái xe Bản chính hồ sơ đổi bằng lái xe (trừ trường hợp đổi bằng lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) được lưu trữ lại Phòng Cảnh sát giao thông trong thời hạn 02 năm kể từ ngày đổi bằng lái xe và tiêu hủy bằng lái xe cũ.
Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi bố trí điểm tiếp nhận, hồ sơ đổi bằng lái xe được chuyển đến Phòng Cảnh sát giao thông để lưu trữ sau khi trả bằng lái xe và tiêu hủy bằng lái xe cũ.
Hướng dẫn thủ tục làm lại bằng lái xe từ 1/3/2025 tại công an xã khi mất, hư hỏng bằng lái xe (Hình từ Internet)
(3) Cách thức thực hiện làm lại bằng lái xe tại công an xã từ 1/3/2025
Từ ngày 1/3/2025 công dân có nhu cầu làm lại bằng lái xe sẽ được thực hiện theo 2 cách gồm trực tiếp và trực tuyến.
- Cách trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
+ Lệ phí cấp bằng lái xe: 135.000 đồng/lần. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
- Cách trực tuyến:
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
+ Lệ phí cấp bằng lái xe: 135.000 đồng/lần. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
(4) Hồ sơ làm lại bằng lái xe tại công an xã từ 1/3/2025
- Đề nghị cấp lại bằng lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có bằng lái xe hạng A1, A, B1);
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của bằng lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng bằng lái xe tích hợp;
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Các giấy tờ khác thể hiện thông tin quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Thông tư 12/2025/TT-BCA.
Các hạng bằng phép lái xe theo quy định pháp luật hiện nay?
Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 đường bộ quy định bằng lái xe bao gồm các hạng sau đây:
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.