Hướng dẫn sinh hoạt đảng bộ cơ sở và sinh hoạt chi bộ theo Quy định 232
Nội dung chính
Hướng dẫn sinh hoạt đảng bộ cơ sở và sinh hoạt chi bộ theo Quy định 232
Ngày 20/01/2025, Ban chấp hành Trung ương ban hành Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 thi hành Điều lệ Đảng.
Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 thi hành Điều lệ Đảng có hiệu lực từ ngày 20/01/2025. Các quy định trước đây trái với nội dung Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 đều bị bãi bỏ.
Theo đó, hướng dẫn sinh hoạt đảng bộ cơ sở và sinh hoạt chi bộ theo Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 như sau:
- Đảng bộ cơ sở họp thường lệ mỗi năm hai lần vào dịp đánh giá công tác 6 tháng đầu năm và tổng kết công tác cuối năm, họp bất thường khi cần.
- Nội dung sinh hoạt đảng bộ: Báo cáo kết quả hoạt động của đảng bộ, của đảng ủy trong thời gian qua, xác định nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới; phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thời sự trong nước và thế giới phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, đặc điểm của đảng bộ; thông báo kết quả kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng của đảng ủy đối với các chi bộ, đảng viên; giải đáp ý kiến phê bình, chất vấn của đảng viên và chi bộ.
- Đối với đảng bộ cơ sở có đông đảng viên, hoạt động phân tán, địa bàn rộng, đơn vị lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, cấp ủy cơ sở căn cứ vào tình hình cụ thể để tổ chức sinh hoạt theo cụm, phân công cấp ủy viên phụ trách, bảo đảm nội dung sinh hoạt của đảng bộ như đã nêu trên.
- Việc thí điểm sinh hoạt trực tuyến ở một số đảng bộ, chi bộ đặc thù hoặc trong hoàn cảnh đặc biệt theo hướng dẫn của Ban Bí thư.
Hướng dẫn sinh hoạt đảng bộ cơ sở và sinh hoạt chi bộ theo Quy định 232 (Hình từ Internet)
Quy định 232 quy định những nội dung gì?
Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định những nội dung sau đây của Điều lệ Đảng:
- Điều 1 (Khoản 2): Tuổi đời và trình độ học vấn của người vào Đảng
- Điều 3: Về quyền của đảng viên
- Điều 4: Giới thiệu và kết nạp người vào Đảng
- Điều 5: Về thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức, tính tuổi đảng của đảng viên
- Về đảng tịch của đảng viên
- Điều 6: Phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ đảng viên và thủ tục chuyển sinh hoạt đảng
- Điều 7: Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng
- Điều 8: Xoá tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xoá tên đảng viên
- Điều 9: Một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ
- Điều 10, Điều 13, Điều 21, Điều 42, Điều 43: Về hệ thống tổ chức của Đảng
- Điều 11: Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội; số lượng, phân bổ đại biểu; bầu và chỉ định đại biểu dự đại hội đảng bộ các cấp
- Điều 11, Điều 12: Các tổ chức điều hành và giúp việc đại hội
- Việc bầu cử trong Đảng
- Điều 12 (Khoản 2), Điều 20 (Khoản 2): Số lượng cấp ủy viên, số lượng ủy viên ban thường vụ và số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của cấp ủy các cấp
- Điều 13 (Khoản 1): Cấp ủy khoá mới được điều hành công việc ngay sau khi được bầu
- Điều 13, Điều 31: Về báo cáo kết quả đại hội; chuẩn y kết quả bầu cử; bổ sung, điều động, chỉ định cấp ủy viên và thôi tham gia cấp ủy
- Điều 14 (Khoản 1): Lập các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp của cấp ủy
- Điều 18 (Khoản 3), Điều 22 (Khoản 3): Về đại hội bất thường ở các cấp
- Điều 21: Việc lập chi bộ cơ sở, lập tổ chức cơ sở đảng trong một số trường hợp cụ thể; cơ cấu tổ chức ở các tổ chức đảng có đặc điểm khác nhau
- Khoản 6, Điều 22; Khoản 3, Điều 24: Sinh hoạt định kỳ của đảng bộ cơ sở, chi bộ
- Điều 23 (Khoản 5): Đảng ủy cơ sở được ủy quyền quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên
- Điều 24 (Khoản 4): Việc bầu chi ủy, bí thư, phó bí thư chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở)
- Điều 27: Một số quy định cụ thể về đảng ủy quân khu, đảng ủy quân sự địa phương
- Điều 28 (Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4): Quan hệ giữa Đảng ủy Công an Trung ương với tỉnh ủy, thành ủy; cơ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng trong Công an nhân dân
- Điều 29: Nhiệm vụ tham mưu của các đảng ủy công an đối với cấp ủy địa phương cùng cấp; việc phân công đồng chí phó bí thư cấp ủy địa phương phụ trách đảng ủy công an cùng cấp
- Điều 31: Tổ chức cơ quan ủy ban kiểm tra
- Điều 34: Khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên
- Điều 41: Một số quy định cụ thể về Đảng lãnh đạo Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội
- Điều 44: Cấp ủy đảng lãnh đạo tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp
- Điều 46: Đảng phí, nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của Đảng
Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ mới nhất 2025
Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ do Ban Tổ chức Trung ương ban hành và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ, do đó, có thể tham khảo Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ dưới đây: