07:58 - 12/11/2024

Hợp đồng kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Hợp đồng kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? Các nội dung chính trong hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì?

Nội dung chính

    Hợp đồng kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

    Theo Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về hợp đồng kinh doanh bất động sản như sau:

    2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.

    Tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản như sau:

    2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, trường hợp bạn kinh doanh bất động sản dưới dạng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quy mô nhỏ hoặc không thường xuyên thì hợp đồng kinh doanh của bạn phải công chứng hoặc chứng thức còn nếu bạn không thuộc những trường hợp đó thì hợp đồng kinh doanh có công chứng, chứng thực hay không nằm vào sự thỏa thuận của các bên.

    Các nội dung chính trong hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì?

    Căn cứ Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây:

    1. Tên, địa chỉ của các bên;

    2. Các thông tin về bất động sản;

    3. Giá mua bán, cho thuê, cho thuê mua;

    4. Phương thức và thời hạn thanh toán;

    5. Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;

    6. Bảo hành;

    7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

    8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    9. Phạt vi phạm hợp đồng;

    10. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;

    11. Giải quyết tranh chấp;

    12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

     

    10