Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành thì:
TT | Nhiên liệu | Đơn vị | Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng (MJ) |
I | Điện | kWh | 3,6 |
II | Than và khí |
|
|
2.1 | Than cốc | kg | 31,402 |
2.2 | Than antraxit cám loại 1,2 | kg | 29,309 |
Than antraxit cám loại 3,4 | kg | 25,122 | |
Than antraxit cám loại 5,6 | kg | 20,935 | |
2.3 | Khí lò cốc | Nm3 | 38,7 |
2.4 | Khí lò cao | Nm3 | 2,47 |
2.5 | Khí lò chuyển | Nm3 | 7,06 |
2.6 | Khí thiên nhiên | Nm3 | 37,683 |
2.7 | LPG | kg | 45,638 |
III | Dầu |
|
|
3.1 | Dầu DO | Kg | 42,707 |
l | 36,845 | ||
3.2 | Dầu FO | Kg | 41,451 |
l | 39,358 | ||
VI | Năng lượng sinh khối |
|
|
4.1 | Gỗ / Trấu | kg | 0,0156 |
4.2 | Các dạng sinh khối khác | kg | 0,0116 |
Trên đây là nội dung quy định về hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2016/TT-BCT.
Trân trọng!