08:32 - 14/11/2024

Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép được quy định như thế nào?

Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành thì:

    TT

    Nhiên liệu

    Đơn vị

    Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng (MJ)

    I

    Điện

    kWh

    3,6

    II

    Than và khí

     

     

    2.1

    Than cốc

    kg

    31,402

    2.2

    Than antraxit cám loại 1,2

    kg

    29,309

    Than antraxit cám loại 3,4

    kg

    25,122

    Than antraxit cám loại 5,6

    kg

    20,935

    2.3

    Khí lò cốc

    Nm3

    38,7

    2.4

    Khí lò cao

    Nm3

    2,47

    2.5

    Khí lò chuyển

    Nm3

    7,06

    2.6

    Khí thiên nhiên

    Nm3

    37,683

    2.7

    LPG

    kg

    45,638

    III

    Dầu

     

     

    3.1

    Dầu DO

    Kg

    42,707

    l

    36,845

    3.2

    Dầu FO

    Kg

    41,451

    l

    39,358

    VI

    Năng lượng sinh khối

     

     

    4.1

    Gỗ / Trấu

    kg

    0,0156

    4.2

    Các dạng sinh khối khác

    kg

    0,0116


    Trên đây là nội dung quy định về hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng trong ngành công nghiệp thép. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2016/TT-BCT.

    Trân trọng!

    4