Danh sách địa chỉ văn phòng công chứng Quận Nam Từ Liêm? Được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Nội dung chính
Danh sách địa chỉ văn phòng công chứng Quận Nam Từ Liêm
Danh sách văn phòng công chứng Quận Nam Từ Liêm:
(1) Văn phòng công chứng Ngô Hồng Tuấn
- Địa chỉ: Số 22 Nguyễn Hoàng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 0866.683.239
- Người đại diện: Ngô Hồng Tuấn
(2) Văn phòng công chứng Mỹ Đình
- Địa chỉ: Số 69, Ngõ 21, Đường Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 0398.885.616
- Email: congchungmydinh@gmail.com
- Người đại diện: Phạm Minh Hải
(3) Văn phòng công chứng Gia Khánh
- Địa chỉ: Số 1, Đình Thôn, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 098.593.1212
- Người đại diện: Hoàng Văn Hữu
(4) Văn phòng công chứng Từ Liêm
- Địa chỉ: Số 24A nhà X1 khu liên cơ quan, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Điện thoại: 096.419.8855
- Người đại diện: Nguyễn Hồng Quang
(4) Văn phòng công chứng Lê Vinh Hoa
- Địa chỉ: Tầng 2, Tòa CT2, Tòa nhà Bắc Hà, C14 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Điện thoại: (84-24) 6666 2333 - (84-24) 6666 6633
- Email: info@congchunglevinhhoa.com
(Đang tiếp tục cập nhật)
Danh sách địa chỉ văn phòng công chứng Quận Nam Từ Liêm (Hình từ Internet)
Được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Tại Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự được tạm ngừng tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự nghỉ chế độ thai sản, vì lý do sức khỏe hoặc có lý do chính đáng khác;
b) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.
2. Trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người tập sự phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự, kèm theo giấy tờ chứng minh lý do cần tạm ngừng tập sự.
Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự tạm ngừng tập sự trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng tập sự.
...
Như vậy, người tập sự hành nghề công chứng được tạm ngừng tập sự trong những trường hợp sau:
- Người tập sự nghỉ chế độ thai sản, vì lý do sức khỏe hoặc có lý do chính đáng khác;
- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.
Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng không thuộc các trường hợp quy định có bị chấm dứt tập sự không?
Tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
1. Việc tập sự chấm dứt khi người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Không còn thường trú tại Việt Nam;
đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
h) Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
i) Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
k) Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
l) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và l khoản 1 Điều này, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do người tập sự chấm dứt tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-05), gửi quyết định cho người tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
...
Như vậy, người tập sự hành nghề công chứng nếu tự ý tạm ngừng tập sự mà không thuộc các trường hợp được quy định sẽ bị chấm dứt quyền tập sự hành nghề công chứng.