17:02 - 28/02/2025

Danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực từ 1/3/2025

Ngày 26/02/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Thuế, trong đó có danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực.

Nội dung chính

    Danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực từ 1/3/2025

    Ngày 26/02/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Thuế.

    Cụ thể, Điều 3 Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định Chi cục Thuế tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.

    Chi cục Thuế khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Chi cục Thuế khu vực I có không quá 19 phòng, Chi cục Thuế khu vực II có không quá 16 phòng. Các Chi cục Thuế khu vực còn lại có bình quân không quá 13 phòng.

    Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Chi cục Thuế khu vực tại Phụ lục kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025:

    DANH SÁCH 20 CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
    STT Tên đơn vị Địa bàn quản lý Trụ sở chính
    1 Chi cục Thuế khu vực I Hà Nội, Hòa Bình Hà Nội
    2 Chi cục Thuế khu vực II Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh
    3 Chi cục Thuế khu vực III Hải Phòng, Quảng Ninh Hải Phòng
    4 Chi cục Thuế khu vực IV Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình Hưng Yên
    5 Chi cục Thuế khu vực V Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình Hải Dương
    6 Chi cục Thuế khu vực VI Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng Bắc Giang
    7 Chi cục Thuế khu vực VII Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang Thái Nguyên
    8 Chi cục Thuế khu vực VIII Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai Phú Thọ
    9 Chi cục Thuế khu vực IX Sơn La, Điện Biên, Lai Châu Sơn La
    10 Chi cục Thuế khu vực X Thanh Hóa, Nghệ An Nghệ An
    11 Chi cục Thuế khu vực XI Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị Hà Tĩnh
    12 Chi cục Thuế khu vực XII Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi Đà Nẵng
    13 Chi cục Thuế khu vực XIII Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng Khánh Hòa
    14 Chi cục Thuế khu vực XIV Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông Đắk Lắk
    15 Chi cục Thuế khu vực XV Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu Bà Rịa - Vũng Tàu
    16 Chi cục Thuế khu vực XVI Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh Bình Dương
    17 Chi cục Thuế khu vực XVII Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long Long An
    18 Chi cục Thuế khu vực XVIII Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng Bến Tre
    19 Chi cục Thuế khu vực XIX An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang Cần Thơ
    20 Chi cục Thuế khu vực XX Kiên Giang Cà Mau, Bạc Liêu Kiên Giang

    >>> Xem thêm:

    Danh sách 20 Chi cục Hải quan từ 1/3/2025

    Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025

    Danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực từ 1/3/2025

    Danh sách 20 Chi cục Thuế từ 1/3/2025

    Danh sách 20 Chi cục Thuế từ 1/3/2025 (Hình từ Internet)

    Yêu cầu về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Chi Cục trưởng Chi Cục thuế là gì?

    Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chi Cục trưởng (thuộc Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BNV) quy định yêu cầu về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Chi Cục trưởng Chi Cục thuế như sau:

    Nhóm yêu cầuYêu cầu cụ thể
    Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
    - Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác theo quy định của cấp có thẩm quyền.
    - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
    - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
    - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
    - Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý theo quy định của bộ, ngành nơi công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số.
    Kinh nghiệm (thành tích công tác)Đã giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ hoặc Trưởng phòng và tương đương thuộc Tổng cục. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
    Phẩm chất cá nhân- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan.
    - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
    - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
    - Điềm tĩnh, cẩn thận.
    - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
    - Khả năng đoàn kết nội bộ.
    Các yêu cầu khác- Nắm vững nội dung quản lý nhà nước, quy định của pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý; nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý.
    - Có năng lực: Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ và hằng năm của ngành, lĩnh vực; tổ chức triển khai thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền.


    saved-content
    unsaved-content
    1580