Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục đại học áp dụng từ ngày 15/5/2024?
Nội dung chính
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục đại học áp dụng từ ngày 15/5/2024?
Ngày 29/03/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập.
Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 15/5/2024.
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục đại học áp dụng từ ngày 15/5/2024 như sau:
STT | Danh mục vị trí việc làm |
I | Đại học |
A | Vị trí việc làm hội đồng đại học, trường |
1. | Chủ tịch hội đồng đại học |
2. | Chủ tịch hội đồng trường đại học/ Chủ tịch hội đồng học viện |
B | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
I.I | Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý đại học |
1 | Giám đốc đại học |
2 | Phó Giám đốc đại học |
I.II | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học |
1 | Hiệu trưởng, Viện trưởng, Giám đốc và tương đương |
2 | Phó Hiệu trưởng, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc và tương đương |
3 | Chánh Văn phòng đại học, Trưởng ban và tương đương |
4 | Phó Chánh Văn phòng đại học, Phó Trưởng ban và tương đương |
5 | Trưởng khoa, Giám đốc trung tâm và tương đương |
6 | Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc trung tâm và tương đương |
I.III | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành các tổ chức, đơn vị của đại học |
1 | Trưởng khoa, Viện trưởng, Giám đốc trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương |
2 | Phó Trưởng khoa, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương |
3 | Trưởng phòng và tương đương |
4 | Phó Trưởng phòng và tương đương |
5 | Trưởng phòng thí nghiệm, Giám đốc chương trình, Giám đốc xưởng và tương đương |
6 | Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Giám đốc chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đương |
II | Trường đại học/học viện trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
A | Vị trí việc làm hội đồng trường |
1 | Chủ tịch hội đồng trường đại học/ Chủ tịch hội đồng học viện |
B | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
II.I | Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý trường đại học/học viện |
1 | Hiệu trưởng trường đại học/ Giám đốc học viện |
2 | Phó hiệu trưởng trường đại học/ Phó Giám đốc học viện và tương đương |
II.II | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường đại học/ học viện |
1 | Trưởng khoa, Trưởng phòng, Giám đốc trung tâm và tương đương |
2 | Phó Trưởng khoa, Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc trung tâm và tương đương |
3 | Giám đốc ban quản lý, Giám đốc thư viện, Giám đốc xưởng và tương đương |
4 | Phó Giám đốc ban quản lý, Phó Giám đốc thư viện, Phó Giám đốc xưởng và tương đương |
5 | Hiệu trưởng trường thuộc trường đại học |
6 | Phó Hiệu trưởng trường thuộc trường đại học |
II.III | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành các tổ chức, đơn vị của trường đại học/ học viện |
1 | Trưởng khoa thuộc Phân hiệu, Trưởng phòng thí nghiệm và tương đương |
2 | Phó Trưởng khoa thuộc phân hiệu, Phó Trưởng phòng thí nghiệm và tương đương |
III | Trường cao đẳng sư phạm |
A | Vị trí việc làm hội đồng trường |
1 | Chủ tịch hội đồng trường cao đẳng sư phạm |
B | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
III.I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trường cao đẳng sư phạm |
1 | Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm |
2 | Phó hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm |
III.II | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường cao đẳng sư phạm |
1 | Trưởng khoa, Trưởng bộ môn, Trưởng phòng, Giám đốc trung tâm và tương đương |
2 | Phó trưởng khoa, Phó trưởng bộ môn, Phó trưởng phòng, Phó giám đốc trung tâm và tương đương |
3 | Giám đốc ban quản lý, Trưởng trạm và tương đương |
4 | Phó giám đốc ban quản lý, Phó trưởng trạm và tương đương |
III.III | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của Trường Cao đẳng Sư phạm |
1 | Trưởng bộ môn và tương đương |
2 | Phó Trưởng bộ môn và tương đương |
Xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục đại học công lập thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT quy định về xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục đại học công lập.
Theo đó, xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục đại học công lập thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục.
- Thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng và của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và tinh giản biên chế trong cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian lao động quy định.
- Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.
- Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo gắn với cơ cấu tổ chức, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục;
- Mỗi vị trí việc làm phải có bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Đảm bảo hiệu quả, thu gọn đầu mối, thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ viên chức và giảm chi phí ngân sách nhà nước khi xác định vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục.
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục đại học áp dụng từ ngày 15/5/2024? (Hình từ Internet)
Danh mục khung vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong cơ sở giáo dục?
Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục khung vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong cơ sở giáo dục như sau:
STT | Danh mục vị trí việc làm | Hạng chức danh nghề nghiệp |
1. | Giảng viên cao cấp | Hạng I |
2. | Giảng viên chính | Hạng II |
3. | Giảng viên | Hạng III |
4. | Trợ giảng | Hạng III |
5. | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp | Hạng I |
6. | Giảng viên cao đẳng sư phạm chính | Hạng II |
7. | Giảng viên cao đẳng sư phạm | Hạng III |
8. | Giảng viên thực hành chính | Hạng II |
9. | Giảng viên thực hành | Hạng III |
Trân trọng!