Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA
Nội dung chính
Căn cứ pháp lý: Nghị định 06/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/03/2019)
Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| NGÀNH DƯƠNG XỈ | POLYPODIOPHYTA |
| LỚP DƯƠNG XỈ | POLYPODIOPSIDA |
| Họ Dương xỉ | Polypodiaceae |
1 | Cốt toái bổ | Drynaria fortune |
2 | Tắc kè đá | Drynaria bonii |
| Họ lông cu li | Dicksoniaceae |
3 | Cẩu tích | Cibotium barometz |
| Họ dương xỉ thân gỗ | Cyatheaceae |
4 | Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea | Cyathea spp. |
| NGÀNH THÔNG ĐẤT | LYCOPODIOPHYTA |
| LỚP THÔNG ĐẤT | LYCOPODIOPSIDA |
| Họ Thông đất | Lycopodiaceae |
5 | Thạch tùng răng cưa | Huperzia serrata |
| NGÀNH THÔNG | PINOPHYTA |
| LỚP THÔNG | PINOPSIDA |
| Họ Hoàng đàn | Cupressaceae |
6 | Bách xanh núi đá | Calocedrus rupestris |
7 | Bách xanh | Calocedrus macrolepis |
8 | Pơ mu | Fokienia hodginsii |
| Họ Thông đỏ | Taxaceae |
9 | Thông đỏ lá ngắn | Taxus chinensis |
10 | Thông đỏ lá dài | Taxus wallichiana |
| Họ Đỉnh tùng | Cephalotaxaceae |
11 | Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) | Cephalotaxus mannii |
| Họ kim giao | Podocarpaceae |
12 | Thông tre lá ngắn | Podocarpus pilgeri |
| Họ Thông | Pinaceae |
13 | Thông xuân nha (5 lá rủ) | Pinus cernua |
14 | Thông Đà Lạt | Pinus dalatensis |
15 | Thông lá dẹt | Pinus krempfii |
16 | Thông Pà cò | Pinus kwangtungensis |
17 | Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ) | Pinus kwangshanensis |
18 | Thiết sam giả lá ngắn | Pseudotsuga brevifolia |
| NGÀNH MỘC LAN | MAGNOLIOPHYTA |
| LỚP MỘC LAN | MAGNOLIOPSIDA |
| Họ Ngũ gia bì | Araliaceae |
19 | Sâm lai châu | Panax vietnamensis var. Fuscidiscus |
20 | Sâm lang bian | Panax vietnamensis var. Langbianensis |
| Họ Thị | Ebenaceae |
21 | Mun sọc | Diospyros salletii |
22 | Mun | Diospyros mun |
| Họ Nam mộc hương | Aristolochiaceae |
23 | Các loài Tế tân thuộc chi Asarum | Asarum spp. |
| Họ Núc nác | Bignoniaceae |
24 | Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa | Fernandoa spp. |
| Họ Vang | Caesalpiniaceae |
25 | Gõ đỏ (Cà te) | Afzelia xylocarpa |
26 | Gụ mật (Gõ mật) | Sindora siamensis |
27 | Gụ lau | Sindora tonkinensis |
| Họ Hoa chuông | Campanulaceae |
28 | Đẳng sâm | Codonopsis javanica |
| Họ Măng cụt | Clusiaceae |
29 | Trai lý (Rươi) | Garcinia fagraeoides |
| Họ Đậu | Fabaceae |
30 | Cẩm lai (Cẩm lai Bà Rịa) | Dalbergia oliveri |
31 | Giáng hương quả to | Pterocarpus macrocarpus |
32 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii |
33 | Trắc | Dalbergia cochinchinensis |
34 | Trắc dây | Dalbergia rimosa |
35 | Sưa | Dalbergia tonkinensis |
| Họ Long não | Lauraceae |
36 | Gù hương (Quế balansa) | Cinnamomum balansae |
37 | Re xanh phấn | Cinnamomum glaucescens |
38 | Vù hương (Xá xị, Re hương) | Cinnamomum parthenoxylon |
| Họ Tiết dê | Menispermaceae |
39 | Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania | Stephania spp. |
40 | Hoàng đằng | Fibraurea recisa |
41 | Nam hoàng liên | Fibraurea tinctoria (Fibraurea chloroleuca) |
42 | Vàng đắng | Coscinium fenestratum |
| LỚP TUẾ | CYCADOPSIDA |
| Họ Tuế | Cycadaceae |
43 | Các loài tuế thuộc chi Cycas | Cycas spp. |
| Họ Hoàng liên gai | Berberidaceae |
44 | Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia | Mahonia spp. |
45 | Bát giác liên | Podophyllum tonkinense |
| Họ Mao lương | Ranunculaceae |
46 | Thổ hoàng liên | Thalictrum foliolosum |
| Họ Đay | Tiliaceae |
47 | Nghiến | Excentrodendron tonkinense |
| Họ Ngũ vị tử | Schizandraceae |
48 | Các loài na rừng thuộc chi Kadsura | Kadsura spp. |
| LỚP HÀNH | LILIOPSIDA |
| Họ Tóc tiên | Convallariaceae |
49 | Hoàng tinh hoa trắng | Disporopsis longifolia |
50 | Hoàng tinh hoa đỏ | Polygonatum kingianum |
| Họ Hành | Liliaceae |
51 | Bách hợp | Lilium poilanei |
| Họ Trọng lâu | Phormiaceae |
52 | Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris | Paris spp. |
| NGÀNH NGỌC LAN | MAGNOLIOPHYTA |
| LỚP NGỌC LAN | MAGNOLIOPSIDA |
| Họ Lan | Orchidaceae |
53 | Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại Nhóm IA | Orchidaceae spp. |
| Họ Cau | Arecaceae |
54 | Song mật | Calamus platyacanthus |
55 | Song bột | Calamus poilanei |
Trên đây là nội dung quy định về Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
Trân trọng!