17:21 - 26/09/2024

Các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát được phân loại như thế nào?

Các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát bao gồm các hồ sơ nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không?

Nội dung chính

    Các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát được phân loại như thế nào?

    Các loại hồ sơ nghiệp vụ kiểm sát bao gồm các hồ sơ quy định tại Điều 3 Quyết định 190/QĐ-VKSTC-VP năm 2016 Quy định chế độ công tác hồ sơ nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành, cụ thể như sau:

    Hồ sơ thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố: Tích lũy tài liệu trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố. Ký hiệu: TB.

    Hồ sơ thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra, truy tố án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra, truy tố mỗi vụ án hình sự. Ký hiệu: HS.

    Hồ sơ thực hành quyền công tố, kiểm sát việc xét xử vụ án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử mỗi vụ án hình sự. Ký hiệu: XS đối với xét xử sơ thẩm; XP đối với xét xử phúc thẩm; XG đối với xét xử giám đốc thẩm, XT đối với xét xử tái thẩm.

    Hồ sơ kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam. Ký hiệu: TG.

    Hồ sơ kiểm sát thi hành án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát thi hành án hình sự. Ký hiệu: TH.

    Hồ sơ kiểm sát đặc xá: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát đặc xá. Ký hiệu: ĐX

    Hồ sơ kiểm sát thi hành án dân sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát thi hành án dân sự. Ký hiệu: TD.

    Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình. Ký hiệu: DS đối với giai đoạn sơ thẩm; DP đối với giai đoạn phúc thẩm; DG đối với giai đoạn giám đốc thẩm; DT đối với giai đoạn tái thẩm.

    Hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật. Ký hiệu: HC đối với án hành chính; HM đối với án thương mại; HL đối với án lao động; HK đối với việc khác theo quy định của pháp luật; HX đối với việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.

    Hồ sơ kiểm sát và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm sát và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp. Ký hiệu: KN đối với đơn khiếu nại; KC đối với đơn tố cáo.

    Hồ sơ điều tra vụ án hình sự: Tích lũy tài liệu trong quá trình điều tra vụ án hình sự của Cơ quan điều tra VKSND tối cao. Ký hiệu: ĐT;

    Hồ sơ tương trợ tư pháp hình sự: Tích lũy tài liệu về quá trình thực hiện việc tương trợ tư pháp về hình sự. Ký hiệu: TP;

    Hồ sơ về vụ án tạm đình chỉ: Tích lũy toàn bộ về quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án tạm đình chỉ. Ký hiệu: TĐ trong giai đoạn điều tra, CT trong giai đoạn truy tố, CX trong giai đoạn xét xử;

    Hồ sơ vụ án đình chỉ: Tích lũy toàn bộ về quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án, có quyết định đình chỉ điều tra. Ký hiệu: ĐC trong giai đoạn điều tra, ĐĐ trong giai đoạn truy tố, ĐF trong giai đoạn xét xử.

    Hồ sơ giải quyết đơn yêu cầu bồi thường: Tích lũy tài liệu trong quá trình giải quyết đơn yêu cầu bồi thường. Ký hiệu: BT.

    Hồ sơ kiểm tra: Tích lũy tài liệu trong quá trình kiểm tra. Ký hiệu: KT.

    Hồ sơ thanh tra: Tích lũy tài liệu trong quá trình thanh tra. Ký hiệu: TT.

    Hồ sơ thanh quyết toán: Tích lũy tài liệu trong quá trình sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành hoặc một cấp kiểm sát. Ký hiệu: QT.

    Hồ sơ chuyên đề nghiệp vụ: Tích lũy tài liệu về quá trình tổ chức, thực hiện hoặc theo dõi, chỉ đạo Viện kiểm sát cấp dưới về một chuyên đề, một lĩnh vực công tác nghiệp vụ, một kế hoạch công tác. Ký hiệu: CĐ.

    2