Biển số xe ô tô kinh doanh vận tải khi không kinh doanh nữa có cần đổi không?
Nội dung chính
Biển số xe ô tô kinh doanh vận tải khi không kinh doanh nữa có cần đổi không?
Căn cứ điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về về biển số xe:
Quy định về biển số xe
...
5. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
...
đ) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
...
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT và điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định:
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ xe chịu trách nhiệm dán Tem kiểm định (đối với trường hợp miễn kiểm định lần đầu) phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
a) Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới có biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải; đối với các trường hợp khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe.
...
Theo đó, đối với xe kinh doanh vận tải sẽ có biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải.
Đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải thì được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe và có biển số xe nền trắng.
Vì vậy, trường hợp dừng kinh doanh vận tải thì phải làm thủ tục cấp đổi biển số xe từ nền màu vàng sang nền màu trắng, chữ và số màu đen trước khi làm thủ tục kiểm định không kinh doanh vận tải.
Biển số xe ô tô kinh doanh vận tải khi không kinh doanh nữa có cần đổi không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm:
(1) Giấy khai đăng ký xe
(2) Giấy tờ của chủ xe, bao gồm:
- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
- Chủ xe là người nước ngoài:
+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.
+ Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
(3) Biển số xe
(4) Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu.
Thủ tục cấp đổi lại biển số xe trên dịch vụ công trực tuyến toàn trình như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định thủ tục cấp đổi lại biển số xe được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình như sau:
Bước 1: Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và gửi đính kèm bản quét (scan) bản chà số máy, số khung theo quy định trên cổng dịch vụ công;
Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí đăng ký xe, phí dịch vụ bưu chính công ích trên cổng dịch vụ công để trả kết quả đăng ký xe theo quy định;
Bước 3: Chủ xe nhận biển số xe theo quy định từ dịch vụ bưu chính công ích.
Trân trọng!