18:45 - 04/11/2024

Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Bấm biển số xe máy thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Giấy tờ cần chuẩn bị khi bấm biển số xe máy? Bấm biển số xe máy ở đâu? Phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024?

     

    Căn cứ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành phố (gồm xe ô tô - mô tô trong nước) như sau:

    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu


    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    1

    Cao Bằng

    11


    33

    Cần Thơ

    65

    2

    Lạng Sơn

    12


    34

    Đồng Tháp

    66

    3

    Quảng Ninh

    14


    35

    An Giang

    67

    4

    Hải Phòng

    15-16


    36

    Kiên Giang

    68

    5

    Thái Bình

    17


    37

    Cà Mau

    69

    6

    Nam Định

    18


    38

    Tây Ninh

    70

    7

    Phú Thọ

    19


    39

    Bến Tre

    71

    8

    Thái Nguyên

    20


    40

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    72

    9

    Yên Bái

    21


    41

    Quảng Bình

    73

    10

    Tuyên Quang

    22


    42

    Quảng Trị

    74

    11

    Hà Giang

    23


    43

    Thừa Thiên Huế

    75

    12

    Lào Cai

    24


    44

    Quảng Ngãi

    76

    13

    Lai Châu

    25


    45

    Bình Định

    77

    14

    Sơn La

    26


    46

    Phú Yên

    78

    15

    Điện Biên

    27


    47

    Khánh Hoà

    79

    16

    Hoà Bình

    28


    48

    Cục Cảnh sát giao thông

    80

    17

    Hà Nội

    Từ 29 đến

    33 và 40


    49

    Gia Lai

    81

    18

    Hải Dương

    34


    50

    Kon Tum

    82

    19

    Ninh Bình

    35


    51

    Sóc Trăng

    83

    20

    Thanh Hoá

    36


    52

    Trà Vinh

    84

    21

    Nghệ An

    37


    53

    Ninh Thuận

    85

    22

    Hà Tĩnh

    38


    54

    Bình Thuận

    86

    23

    Đà Nẵng

    43


    55

    Vĩnh Phúc

    88

    24

    Đắk Lắk

    47


    56

    Hưng Yên

    89

    25

    Đắk Nông

    48


    57

    Hà Nam

    90

    26

    Lâm Đồng

    49


    58

    Quảng Nam

    92

    27

    TP. Hồ Chí Minh


    41; từ 50 đến 59


    59

    Bình Phước

    93

    28

    Đồng Nai

    39; 60


    60

    Bạc Liêu

    94

    29

    Bình Dương

    61


    61

    Hậu Giang

    95

    30

    Long An

    62


    62

    Bắc Cạn

    97

    31

    Tiền Giang

    63


    63

    Bắc Giang

    98

    32

    Vĩnh Long

    64


    64

    Bắc Ninh

    99

    Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành

    Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Bấm biển số xe máy thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

    Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Bấm biển số xe máy thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? (Hình ảnh internet)

    Bấm biển số xe máy cần giấy tờ gì?

    Để việc bấm biển số xe máy được thực hiện nhanh chóng, chủ phương tiện cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

    - Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA);

    - Giấy tờ lệ phí trước bạ;

    - Giấy tờ nguồn gốc xe;

    - Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe;

    - Giấy tờ của chủ xe theo quy định. 

    Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

    Bấm biển số xe máy ở đâu?

    Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì chủ xe là tổ chức (cá nhân) có trụ sở hoặc nơi cư trú (đăng ký thường trú hoặc tạm trú) tại địa phương nào sẽ phải đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe của địa phương đó, trừ khi trúng đấu giá biển số xe. Do đó, chủ xe có thể đăng ký bấm biển số xe tại nơi tạm trú mà không cần quay về quê.

    Ngoài ra, theo Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ phương tiện cần đến các cơ quan sau để làm thủ tục bấm biển số xe:

    - Công an cấp tỉnh nơi tổ chức hoặc cá nhân có trụ sở, nơi cư trú.

    - Công an cấp huyện nơi tổ chức hoặc cá nhân có trụ sở, nơi cư trú.

    - Công an cấp xã nơi tổ chức hoặc cá nhân có trụ sở, nơi cư trú.

    Phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/T-BTC, mức thu lệ phí cấp biển số xe máy năm 2024 được thực hiện theo biểu mức thu như sau:

    Khu vực I:

    - Xe có giá trị đến 15.000.000 đồng: 500.000 - 1.000.000 đồng

    - Xe có giá trên 15.000.000 - 40.000.000 đồng: 2.000.000 đồng

    - Xe có giá trên 40.000.000 đồng: 4.000.000 đồng

    Khu vực II:

    - Xe có giá trị đến 15.000.000 đồng: 200.000 đồng

    - Xe có giá trên 15.000.000 - 40.000.000 đồng: 400.000 đồng

    - Xe có giá trên 40.000.000 đồng: 800.000 đồng

    Khu vực III:

    - Xe có giá trị đến 15.000.000 đồng: 150.000 đồng

    - Xe có giá trên 15.000.000 - 40.000.000 đồng: 150.000 đồng

    - Xe có giá trên 40.000.000 đồng: 150.000 đồng

    Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
    [...]
    2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
    a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
    b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
    c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.

    Theo đó, lệ phí cấp giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số lần đầu tiên rẻ nhất là 150.000 đồng. Mức thu lệ phí này áp dụng đối với Khu vực 3.

    Khu vực 3 được xác định là những khu vực không thuộc khu vực 1 và khu vực 2. Khu vực 1 và khu vực 2 bao gồm các khu vực sau:

    - Khu vực 1 gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

    - Khu vực 2 gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

    8