Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Bấm biển số xe máy thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Nội dung chính
Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024?
Căn cứ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành phố (gồm xe ô tô - mô tô trong nước) như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu | |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 | |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 | |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 | |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 | |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 | |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 | |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 | |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 | |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 | |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 | |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 | |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 | |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 | |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 | |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 | |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 | |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 | |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 | |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 | |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 | |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 | |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 | |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 | |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 | |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 | |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 | |
27 | TP. Hồ Chí Minh |
| 59 | Bình Phước | 93 | |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 | |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 | |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 | |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 | |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành
Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Bấm biển số xe máy thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? (Hình ảnh internet)
Bấm biển số xe máy cần giấy tờ gì?
Để việc bấm biển số xe máy được thực hiện nhanh chóng, chủ phương tiện cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA);
- Giấy tờ lệ phí trước bạ;
- Giấy tờ nguồn gốc xe;
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe;
- Giấy tờ của chủ xe theo quy định.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.Bấm biển số xe máy ở đâu?
Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì chủ xe là tổ chức (cá nhân) có trụ sở hoặc nơi cư trú (đăng ký thường trú hoặc tạm trú) tại địa phương nào sẽ phải đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe của địa phương đó, trừ khi trúng đấu giá biển số xe. Do đó, chủ xe có thể đăng ký bấm biển số xe tại nơi tạm trú mà không cần quay về quê.
Ngoài ra, theo Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ phương tiện cần đến các cơ quan sau để làm thủ tục bấm biển số xe:
- Công an cấp tỉnh nơi tổ chức hoặc cá nhân có trụ sở, nơi cư trú.
- Công an cấp huyện nơi tổ chức hoặc cá nhân có trụ sở, nơi cư trú.
- Công an cấp xã nơi tổ chức hoặc cá nhân có trụ sở, nơi cư trú.
Phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 60/2023/T-BTC, mức thu lệ phí cấp biển số xe máy năm 2024 được thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Khu vực I:
- Xe có giá trị đến 15.000.000 đồng: 500.000 - 1.000.000 đồng
- Xe có giá trên 15.000.000 - 40.000.000 đồng: 2.000.000 đồng
- Xe có giá trên 40.000.000 đồng: 4.000.000 đồng
Khu vực II:
- Xe có giá trị đến 15.000.000 đồng: 200.000 đồng
- Xe có giá trên 15.000.000 - 40.000.000 đồng: 400.000 đồng
- Xe có giá trên 40.000.000 đồng: 800.000 đồng
Khu vực III:
- Xe có giá trị đến 15.000.000 đồng: 150.000 đồng
- Xe có giá trên 15.000.000 - 40.000.000 đồng: 150.000 đồng
- Xe có giá trên 40.000.000 đồng: 150.000 đồng
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
[...]
2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.
Theo đó, lệ phí cấp giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số lần đầu tiên rẻ nhất là 150.000 đồng. Mức thu lệ phí này áp dụng đối với Khu vực 3.
Khu vực 3 được xác định là những khu vực không thuộc khu vực 1 và khu vực 2. Khu vực 1 và khu vực 2 bao gồm các khu vực sau:
- Khu vực 1 gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
- Khu vực 2 gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.