14:39 - 09/11/2024

Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu năm 2022?

Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu năm 2022? Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022? Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022? Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước?

Nội dung chính

    1. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu năm 2022? 

    Tại Bảng 4 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu, theo đó: 

    SỐ TT

    ĐỐI TƯỢNG

    HỆ SỐ

    MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019

    1

    Thượng sĩ

    0,70

    1.043.000

    Học viên cơ yếu năm thứ năm

    2

    Trung sĩ

    0,60

    894.000

    Học viên cơ yếu năm thứ tư

    3

    Hạ sĩ

    0,50

    745.000

    Học viên cơ yếu năm thứ ba

    4

    Binh nhất

    0,45

    670.500

    Học viên cơ yếu năm thứ hai

    5

    Binh nhì

    0,40

    596.000

    Học viên cơ yếu năm thứ nhất

    2. Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022?

    Tại Bảng 1 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu, theo đó: 

    SỐ TT

    ĐỐI TƯỢNG

    HỆ SỐ

    MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019

    1

    Đại tướng

    10,40

    15.496.000

    2

    Thượng tướng

    9,80

    14.602.000

    3

    Trung tướng

    9,20

    13.708.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 10

    4

    Thiếu tướng

    8,60

    12.814.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 9

    5

    Đại tá

    8,00

    11.920.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 8

    6

    Thượng tá

    7,30

    10.877.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 7

    7

    Trung tá

    6,60

    9.834.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 6

    8

    Thiếu tá

    6,00

    8.940.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 5

    9

    Đại úy

    5,40

    8.046.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 4

    10

    Thượng úy

    5,00

    7.450.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 3

    11

    Trung úy

    4,60

    6.854.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 2

    12

    Thiếu úy

    4,20

    6.258.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 1

    3. Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022?

    Tại Bảng 2 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu, theo đó: 

    SỐ TT

    ĐỐI TƯỢNG

    NÂNG LƯƠNG LẦN 1

    NÂNG LƯƠNG LẦN 2

    Hệ số

    Mức lương từ 01/7/2019

    Hệ số

    Mức lương từ 01/7/2019

    1

    Đại tướng

    11,00

    16.390.000

    -

    -

    2

    Thượng tướng

    10,40

    15.496.000

    -

    -

    3

    Trung tướng

    9,80

    14.602.000

    -

    -

    Cấp hàm cơ yếu bậc 10

    4

    Thiếu tướng

    9,20

    13.708.000

    -

    -

    Cấp hàm cơ yếu bậc 9

    5

    Đại tá

    8,40

    12.516.000

    8,60

    12.814.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 8

    6

    Thượng tá

    7,70

    11.473.000

    8,10

    12.069.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 7

    7

    Trung tá

    7,00

    10.430.000

    7,40

    11.026.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 6

    8

    Thiếu tá

    6,40

    9.536.000

    6,80

    10.132.000

    Cấp hàm cơ yếu bậc 5

    9

    Đại úy

    5,80

    8.642.000

    6,20

    9.238.000

    10

    Thượng úy

    5,35

    7.971.500

    5,70

    8.493.000

    4. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước?

    Theo Điều 3 Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp, như sau:

    1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.

    2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:

    a) Mức lương

    Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

    x

    Hệ số lương hiện hưởng

    b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

    Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

    x

    Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

    c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

    Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

    x

    Hệ số chênh lệch bảo lưu  hiện hưởng

    d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

    - Đối với người hưởng lương

    Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

    x

    Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

    - Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

    Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

    x

    Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

    đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

    - Đối với người hưởng lương

    Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019

    +

    Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2019

    +

    Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2019

    x

    Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

    - Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

    Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

    x

    Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

    e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

    Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

    =

    Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

    x

    Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

    3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

    4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này.

    5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

    Trân trọng!

    10