A09 là tổ hợp môn gì? Khối A09 có những ngành nào? Mùa tuyển sinh sắp đến và một số lưu ý khi thuê nhà trọ tại TP.HCM?
Nội dung chính
A09 là tổ hợp môn gì?
Khối A09 là một tổ hợp môn đa dạng, kết hợp giữa 1 môn khoa học tự nhiên và 2 môn khoa học xã hội gồm ba môn chính là Toán học, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, khối A09 mở ra cơ hội lớn cho các thí sinh trong việc lựa chọn ngành nghề phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay.
Để xét tuyển vào các trường Cao đẳng và Đại học tại Việt Nam, khối A09 đã trở thành lựa chọn phổ biến cho những thí sinh có định hướng nghề nghiệp trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và thương mại.
Như vậy, tùy theo sở trường và nguyện vọng của từng bạn mà hãy chọn tổ hợp môn phù hợp với bản thân, nếu bạn có đam mê trong các lĩnh vực như kinh tế, quản lý và thương mại thì khối A09 là một lựa chọn sáng suốt dành cho bạn.
A09 là tổ hợp môn gì? Tổ hợp môn A09 có những ngành nào? Mùa tuyển sinh sắp đến và một số lưu ý khi thuê nhà trọ tại TP.HCM? (Hình ảnh Internet)
Khối A09 có những ngành nào?
Dưới đây là bảng chi tiết các ngành và mã ngành thuộc khối A09 :
STT | Ngành | Mã ngành |
---|---|---|
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302 |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
6 | Công nghệ may | 7540204 |
7 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
8 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
9 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
10 | Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
11 | Công nghệ rau quả và cảnh quan | |
12 | Công tác xã hội | 7760101 |
13 | Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 |
14 | Giáo dục tiểu học | 7140202 |
15 | Kế toán | 7340301 |
16 | Khoa học môi trường | 7440301 |
17 | Kiến trúc | 7580101 |
18 | Kinh tế | 7310101 |
19 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
20 | Kinh tế xây dựng | 7580301 |
21 | Kinh tế phát triển | 7310105 |
22 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
23 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
24 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7510205 |
25 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
26 | Luật | 7380101 |
27 | Luật kinh tế | 7380107 |
28 | Quản lý nhà nước | 7310205 |
29 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
30 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
31 | Sư phạm Địa lý | 7140219 |
32 | Sư phạm Toán học | 7140209 |
33 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
34 | Tâm lý học | 7310401 |
35 | Thương mại điện tử | 7340122 |
36 | Thú y | 7640101 |
37 | Việt Nam học | 7310630 |
38 | Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 7310202 |
Mùa tuyển sinh sắp đến và một số lưu ý khi thuê nhà trọ tại TP.HCM?
Mùa tuyển sinh đại học, cao đẳng đang đến gần, và với hàng nghìn sinh viên mới lên thành phố học tập, nhu cầu thuê nhà trọ tại TP.HCM ngày càng tăng cao. Để giúp các bạn tân sinh viên và phụ huynh có sự chuẩn bị tốt nhất, dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi thuê nhà trọ tại TP.HCM.
Bạn có thể lựa chọn vị trí nhà trọ gần trường học giúp tiết kiệm thời gian di chuyển, tránh tắc đường. Các khu vực gần các trường đại học lớn như Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Bách Khoa, Đại học Kinh tế, hay Đại học Sài Gòn là những lựa chọn phổ biến hoặc lựa chọn khu vực có kết nối giao thông tốt, đặc biệt là gần các tuyến xe buýt, metro hoặc các tuyến đường chính.
Về giá thành thuê trọ cũng cần phải lưu ý về địa điểm vì mỗi khu vực, quận, huyện sẽ có giá thành khác nhau do điều kiện phát triển kinh tế của mỗi khu vực mà ảnh hưởng.
Giá thuê phòng trọ ở các khu vực trung tâm TP.HCM (Quận 1, Quận 3, Quận 5, Quận 10) thường cao hơn, dao động từ 3 triệu đến 7 triệu đồng/tháng cho một phòng có diện tích từ 12m² đến 20m², tùy vào chất lượng phòng và vị trí. Phòng trọ khép kín có thể có giá từ 5 triệu đến 10 triệu đồng/tháng cho những phòng cao cấp với đầy đủ tiện nghi (máy lạnh, nóng lạnh, truyền hình cáp, internet, etc.).
Giá thuê ở các khu vực ngoại ô (Quận 2, Quận 7, Quận Bình Tân, Quận Thủ Đức) thường sẽ rẻ hơn và có thể dao động từ 2 triệu đến 5 triệu đồng/tháng cho một phòng có diện tích khoảng 15m² đến 30m². Những phòng trọ khép kín tại đây có giá từ 4 triệu đến 6 triệu đồng/tháng.
Giá thuê phòng trọ ở các khu vực xa trung tâm (Quận 8, Quận 12, Quận Bình Chánh, Hóc Môn) có thể dao động từ 1,5 triệu đến 3 triệu đồng/tháng. Những phòng trọ này thường có diện tích nhỏ (từ 10m² đến 15m²) và ít tiện nghi hơn so với các khu vực trung tâm.
Tiếp theo là về các phí sinh hoạt khác
Đầu tiên là điện và nước, hầu hết các nhà trọ tại TP.HCM đều tính phí điện và nước riêng. Mức giá điện dao động từ 3.000 đến 4.000 đồng/kWh, trong khi phí nước có thể từ 10.000 đến 20.000 đồng/m³.
Thứ 2, là mạng Internet, sẽ có một số nhà trọ cung cấp internet miễn phí, nhưng nhiều nơi yêu cầu thuê bao internet riêng. Chi phí thuê internet thường dao động từ 100.000 đến 300.000 đồng/tháng.
Thứ 3, vệ sinh và quản lý một số nhà trọ tính phí vệ sinh hoặc phí bảo vệ, thường khoảng 50.000 đến 150.000 đồng/tháng.
Bên cạnh các phí sinh hoạt cơ bản như tiền thuê nhà, điện, nước, internet, mỗi người còn có những khoản phí khác tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân. Các khoản phí này có thể bao gồm chi phí ăn uống, phương tiện di chuyển, mua sắm đồ dùng, giải trí, và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Mỗi người cần xác định rõ ngân sách để quản lý tài chính hợp lý và đảm bảo cuộc sống tiện nghi, ổn định.
Chính vì vậy, mùa tuyển sinh là thời điểm quan trọng để các tân sinh viên chuẩn bị cho cuộc sống mới tại TP.HCM. Việc lựa chọn một nơi ở phù hợp, đảm bảo an toàn và tiện nghi là rất cần thiết để sinh viên có thể yên tâm học tập.