Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở xin ở đâu? Điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội Hạ Đình là gì?
Nội dung chính
Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở xin ở đâu?
Theo Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về nhà ở
Điều 29. Điều kiện về nhà ở
1. Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Nhà ở và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Nhà ở có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.
Bên cạnh đó, theo Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định về mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Điều 7. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, giấy xác nhận về điều kiện nhà ở được thực hiện theo các trường hợp như sau:
- Đối với trường hợp chưa có nhà ở: thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD sau đó xác nhận tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó.
- Đối với trường hợp có nhà ở: thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD sau đó xác nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú.
Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở xin ở đâu? (Hình từ internet)
Điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội Hạ Đình là gì?
Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về thu nhập
Điều 30. Điều kiện về thu nhập
1. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
a) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
b) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
3. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định này.
Như vậy, điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội theo các trường hợp cụ thể như sau:
- Đối với các đối tượng bao gồm người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định phải đảm bảo điều kiện sau:
+ Nếu người đứng đơn độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công nơi làm việc xác nhận.
+ Nếu người đứng đơn đã kết hôn thì người đứng đơn và vợ (chồng) có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng do nơi làm việc xác nhận.
+ Thời gian xác định điều kiện trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư.
- Đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có Hợp đồng lao động thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng
+ Nếu đã kết hôn thì người đứng đơn và vợ (chồng) có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.
+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư.
- Đối với đối tượng hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì áp dụng theo điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
Tổng quan nhà ở xã hội Hạ Đình
| Thông tin chi tiết
|
Tên dự án | UDIC Ecotower Hạ Đình |
Vị trí | Ô đất N01 Khu đô thị mới Hạ Đình, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội. |
Chủ đầu tư | Liên danh Tổng Công Ty Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng UDIC, Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Điện Nước Hà Nội – HAWEICCO, Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Và Phát Triển Nhà DAC Hà Nội. |
Diện tích đất | 9.305m2 |
Quy Mô | 1 tầng hầm + 25 tầng nổi |
Giá bán | Giá bán nhà ở xã hội: khoảng 25.000.000 đồng/m2. Giá cho thuê nhà ở xã hội: khoảng 150.000 đồng/m2/tháng. Giá thuê mua nhà ở xã hội: khoảng 390.000 đồng/m2/tháng. |
Sở hữu | Sổ hồng lâu dài |