17:17 - 17/06/2025

Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Đồng Nai

Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Đồng Nai? Các dự án nhà ở xã hội tại Đồng Nai hiện nay

Mua bán nhà đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Đồng Nai

    Để được mua nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Đồng Nai thì trước tiên phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định gồm:

    + Thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    + Đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập

    Căn cứ theo Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định về hình thức hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở xã hội quy định:

    Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.

    [...]

    Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về 10 nhóm đối tượng được mua nhà ở xã hội 2025 Biên Hòa Đồng Nai gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    Theo đó, tùy thuộc vào nhóm đối tượng mà yêu cầu điều kiện về thu nhập và điều kiện về nhà ở được quy định khác nhau:

    (I) Điều kiện về thu nhập

    - Đối với đối tượng (5), (6), (8):

    + Nếu là người độc thân, thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng.

    + Nếu đã kết hôn, tổng thu nhập của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.

    + Mức thu nhập này được xác định dựa trên bảng lương, tiền công do cơ quan, đơn vị hoặc doanh nghiệp xác nhận trong vòng 12 tháng liền kề tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    - Đối với đối tượng (5) không có hợp đồng lao động:

    + Nếu là người độc thân, thu nhập hàng tháng không quá 15 triệu đồng.

    + Nếu đã kết hôn, tổng thu nhập của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.

    + UBND cấp xã sẽ thực hiện xác nhận thu nhập trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị.

    - Đối với đối tượng (2), (3), (4):

    + Phải thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    +  Chưa được hỗ trợ tặng cho nhà ở đối với 2 đối dượng (2) và (3)

    - Đối với đối tượng (7) (lực lượng vũ trang nhân dân):

    + Nếu là người độc thân, thu nhập hàng tháng không vượt quá mức thu nhập của sĩ quan cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp).

    + Nếu đã kết hôn:

    ++ Trường hợp cả hai vợ chồng đều thuộc nhóm (7), tổng thu nhập hàng tháng không vượt quá 2 lần mức thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá.

    ++ Nếu vợ (hoặc chồng) không thuộc nhóm (7), tổng thu nhập hàng tháng không vượt quá 1,5 lần thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá.

    ++ Nếu vợ (hoặc chồng) không có hợp đồng lao động, UBND cấp xã sẽ xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 78 Luật Nhà ở 2023)

    (II) Điều kiện về nhà ở:

    - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    - Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.

    - Chưa từng mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội.

    - Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào tại địa phương đó

    - Ngoài ra, những người thuộc các nhóm quy định tại điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45  Luật Nhà ở 2023 không được sử dụng nhà ở công vụ.

    (Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 78 Luật Nhà ở 2023)

    Từ ngày 10/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.

    Nghị định mới sửa đổi nâng mức trần thu nhập được mua nhà ở xã hội áp dụng từ ngày 10/10/2025.

    >> Xem thêm: Cập nhật điều kiện mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 (theo Nghị định 100 và Nghị định 261)

    Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Đồng Nai

    Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Đồng Nai (hình từ intenret)

    Các dự án nhà ở xã hội tại Đồng Nai hiện nay

    Danh sách các dự án nhà ở xã hội tại Đồng Nai hiện nay:

    Tên dự án

    Địa điểm

    Diện tích

    Số căn hộ

    Ghi chú

    Nhà ở xã hội A6-A7

    Phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa

    -

    -

    Đang tiếp nhận hồ sơ mua, thuê nhà

    Chung cư ChC1

    Phường Phước Tân, TP. Biên Hòa

    1,65 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Chung cư ChC2

    Phường Tân Hòa, TP. Biên Hòa

    2,85 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại phường Tam Hiệp

    TP. Biên Hòa

    0,64 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại xã Phước An (1)

    Huyện Nhơn Trạch

    2,1 ha

    1.800

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại xã Phước An (2)

    Huyện Nhơn Trạch

    3,71 ha

    1.490

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại thị trấn Trảng Bom

    Huyện Trảng Bom

    3,5 ha

    960

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại khu tái định cư Long Bình

    TP. Biên Hòa

    2,4 ha

    1.248

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại xã An Phước

    Huyện Long Thành

    7,32 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại xã Phước Bình

    Huyện Long Thành

    10,09 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại xã Thạnh Phú

    Huyện Vĩnh Cửu

    2,38 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại xã Hưng Lộc (1)

    Huyện Thống Nhất

    7,77 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà ở xã hội tại xã Hưng Lộc (2)

    Huyện Thống Nhất

    5,63 ha

    -

    Đã có quyết định chủ trương đầu tư

    Các dự án dự án nhà ở xã hội tại Đồng Nai hiện nay chỉ mang tính tham khảo!

    Đất để phát triển nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 83 Luật Nhà ở 2023 quy định về đất để phát triển nhà ở xã hội như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bố trí đủ quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, bao gồm: quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội độc lập; quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở 2023.

    Đối với khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để bố trí quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.

    - Tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, căn cứ quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    - Đối với các đô thị không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở 2023, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để quy định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    - Quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội quy định tại khoản 1 Điều này phải được bố trí theo đúng nhu cầu được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của các đối tượng được thụ hưởng chính sách nhà ở xã hội quy định tại Luật này.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    - Căn cứ nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong quá trình lập dự toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc dành ngân sách để đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bảo đảm đồng bộ hạ tầng xã hội trong và ngoài phạm vi dự án.

    - Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm:

    + Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê;

    + Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;

    + Diện tích đất ở dành để xây dựng nhà ở xã hội quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở 2023;

    + Đất do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 của Luật Nhà ở 2023.

    - Cá nhân được sử dụng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật Nhà ở 2023 để xây dựng nhà ở xã hội.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Mua nhà ở xã hội Điều kiện mua nhà ở xã hội Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Đồng Nai Nhà ở xã hội 2025 ở Biên Hòa Dự án nhà ở xã hội tại Đồng Nai Nhà ở xã hội tại Đồng Nai Đất để phát triển nhà ở xã hội Nhà ở xã hội
    44