Địa chỉ mới bến xe Miền Tây ở đâu? Giá thuê mặt bằng gần bến xe Miền Tây có cao không?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Địa chỉ mới bến xe Miền Tây ở đâu?
Bến xe Miền Tây là một trong những bến xe khách quy mô lớn và đóng vai trò quan trọng của thành phố. Đây là đầu mối giao thông chính phục vụ các tuyến xe đi về các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, kết nối TP. Hồ Chí Minh với toàn bộ khu vực miền Tây Nam Bộ.
Địa chỉ: 395 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TPHCM năm 2025.
Sau khi sắp xếp, TPHCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu, chính thức hoạt động từ 01/7/2025.
STT | Tỉnh, TP cũ | Xã phường trước sáp nhập | Xã phường mới của TPHCM |
1 | TP.HCM | Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình | Phường Sài Gòn |
2 | TP.HCM | Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao | Phường Tân Định |
3 | TP.HCM | Các phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và Nguyễn Thái Bình | Phường Bến Thành |
4 | TP.HCM | Các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần phường Cầu Ông Lãnh | Phường Cầu Ông Lãnh |
5 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 3, 5, một phần phường 4 (Quận 3) | Phường Bàn Cờ |
6 | TP.HCM | Các phường Võ Thị Sáu, một phần phường 4 (Quận 3) | Phường Xuân Hòa |
7 | TP.HCM | Các phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3) | Phường Nhiêu Lộc |
8 | TP.HCM | Các phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4) | Phường Xóm Chiếu |
9 | TP.HCM | Các phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15 (Quận 4) | Phường Khánh Hội |
10 | TP.HCM | Các phường 1, 3, một phần phường 2 và 4 (Quận 4) | Phường Vĩnh Hội |
11 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 4 (Quận 5) | Phường Chợ Quán |
12 | TP.HCM | Các phường 5, 7, 9 (Quận 5) | Phường An Đông |
13 | TP.HCM | Các phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5) | Phường Chợ Lớn |
14 | TP.HCM | Các phường 2, 9 (Quận 6) | Phường Bình Tây |
15 | TP.HCM | Các phường 1, 7, 8 (Quận 6) | Phường Bình Tiên |
16 | TP.HCM | Các phường 10, 11 (Quận 6), một phần phường 16 (Quận 8) | Phường Bình Phú |
17 | TP.HCM | Các phường 12, 13, 14 (Quận 6) | Phường Phú Lâm |
18 | TP.HCM | Các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây | Phường Tân Thuận |
19 | TP.HCM | Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) | Phường Phú Thuận |
20 | TP.HCM | Các phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) | Phường Tân Mỹ |
21 | TP.HCM | Các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng | Phường Tân Hưng |
22 | TP.HCM | Các phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, Hưng Phú và một phần phường 5 (Quận 8) | Phường Chánh Hưng |
23 | TP.HCM | Các phường 14, 15, Xóm Củi và một phần phường 16 (Quận 8) | Phường Phú Định |
24 | TP.HCM | Phường 6, một phần phường 5 và 7 (Quận 8), xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh) | Phường Bình Đông |
25 | TP.HCM | Các phường 6, 8, một phần phường 14 (Quận 10) | Phường Diên Hồng |
26 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10) | Phường Vườn Lài |
27 | TP.HCM | Các phường 12, 13, 15, một phần phường 14 (Quận 10) | Phường Hòa Hưng |
28 | TP.HCM | Các phường 1, 7, 16 (Quận 11) | Phường Minh Phụng |
29 | TP.HCM | Các phường 3, 10, một phần phường 8 (Quận 11) | Phường Bình Thới |
30 | TP.HCM | Các phường 5, 14 (Quận 11) | Phường Hòa Bình |
31 | TP.HCM | Các phường 11, 15, một phần phường 8 (Quận 11) | Phường Phú Thọ |
32 | TP.HCM | Các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận | Phường Đông Hưng Thuận |
33 | TP.HCM | Các phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây | Phường Trung Mỹ Tây |
34 | TP.HCM | Các phường Hiệp Thành (Quận 12), Tân Thới Hiệp | Phường Tân Thới Hiệp |
35 | TP.HCM | Các phường Thạnh Xuân, Thới An | Phường Thới An |
36 | TP.HCM | Các phường Thạnh Lộc, An Phú Đông | Phường An Phú Đông |
37 | TP.HCM | Các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A, An Lạc | Phường An Lạc |
38 | TP.HCM | Các phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và Tân Tạo | Phường Bình Tân |
39 | TP.HCM | Xã Tân Kiên, một phần phường Tân Tạo A và Tân Tạo | Phường Tân Tạo |
40 | TP.HCM | Các phường Bình Trị Đông, một phần phường Bình Hưng Hòa A và Bình Trị Đông A | Phường Bình Trị Đông |
41 | TP.HCM | Các phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Sơn Kỳ và Bình Hưng Hòa A | Phường Bình Hưng Hòa |
42 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 7, 17 (quận Bình Thạnh) | Phường Gia Định |
43 | TP.HCM | Các phường 12, 14, 26 (quận Bình Thạnh) | Phường Bình Thạnh |
44 | TP.HCM | Các phường 5, 11, 13 (quận Bình Thạnh) | Phường Bình Lợi Trung |
45 | TP.HCM | Các phường 19, 22, 25 | Phường Thạnh Mỹ Tây |
46 | TP.HCM | Các phường 27, 28 | Phường Bình Quới |
47 | TP.HCM | Các phường 1, 3 (quận Gò Vấp) | Phường Hạnh Thông |
48 | TP.HCM | Các phường 5, 6 (quận Gò Vấp) | Phường An Nhơn |
49 | TP.HCM | Các phường 10, 17 (quận Gò Vấp) | Phường Gò Vấp |
50 | TP.HCM | Các phường 15, 16 (quận Gò Vấp) | Phường An Hội Đông |
51 | TP.HCM | Các phường 8, 11 (quận Gò Vấp) | Phường Thông Tây Hội |
52 | TP.HCM | Các phường 12, 14 (quận Gò Vấp) | Phường An Hội Tây |
53 | TP.HCM | Các phường 4, 5, 9 (quận Phú Nhuận) | Phường Đức Nhuận |
54 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 7, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) | Phường Cầu Kiệu |
55 | TP.HCM | Các phường 8, 10, 11, 13, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) | Phường Phú Nhuận |
56 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 3 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Hòa |
57 | TP.HCM | Các phường 4, 5, 7 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Nhất |
58 | TP.HCM | Các phường 6, 8, 9 (quận Tân Bình) | Phường Tân Hòa |
59 | TP.HCM | Các phường 10, 11, 12 (quận Tân Bình) | Phường Bảy Hiền |
60 | TP.HCM | Các phường 13, 14, một phần phường 15 (quận Tân Bình) | Phường Tân Bình |
61 | TP.HCM | Phần còn lại phường 15 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn |
62 | TP.HCM | Các phường Tây Thạnh, một phần phường Sơn Kỳ | Phường Tây Thạnh |
63 | TP.HCM | Các phường Tân Sơn Nhì, Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và Tân Thành | Phường Tân Sơn Nhì |
64 | TP.HCM | Các phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Thành và Tân Quý | Phường Phú Thọ Hòa |
65 | TP.HCM | Các phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa và Tân Thành | Phường Tân Phú |
66 | TP.HCM | Các phường Hiệp Tân, Phú Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa | Phường Phú Thạnh |
67 | TP.HCM | Các phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần phường Linh Đông | Phường Hiệp Bình |
68 | TP.HCM | Các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần phường Linh Tây và Linh Đông | Phường Thủ Đức |
69 | TP.HCM | Các phường Bình Chiểu, Tam Phú, Tam Bình | Phường Tam Bình |
70 | TP.HCM | Các phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần phường Linh Tây | Phường Linh Xuân |
71 | TP.HCM | Các phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Tăng Nhơn Phú |
72 | TP.HCM | Các phường Long Bình, một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Long Bình |
73 | TP.HCM | Các phường Trường Thạnh, Long Phước | Phường Long Phước |
74 | TP.HCM | Các phường Phú Hữu, Long Trường | Phường Long Trường |
75 | TP.HCM | Các phường Thạnh Mỹ Lợi, Cát Lái | Phường Cát Lái |
76 | TP.HCM | Các phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức) | Phường Bình Trưng |
77 | TP.HCM | Các phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B | Phường Phước Long |
78 | TP.HCM | Các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức) | Phường An Khánh |
... | ... | ... | ... |
Như vậy, sau sáp nhập địa chỉ mới bến xe miền tây tọa lạc tại số 395 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ mới bến xe miền tây ở đâu? Giá thuê mặt bằng gần bến xe miền tây có cao không? (Hình từ Internet)
Giá thuê mặt bằng gần bến xe miền tây có cao không?
Nhờ vị trí chiến lược kết nối TPHCM với toàn bộ các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, lượng khách đổ về bến xe mỗi ngày rất lớn, kéo theo nhu cầu cao về dịch vụ ăn uống, bán lẻ, logistics… Điều này khiến mặt bằng kinh doanh quanh khu vực bến xe luôn được săn đón.
Theo khảo sát thị trường, năm 2025 giá thuê mặt bằng mặt tiền các tuyến đường lớn quanh bến xe như Kinh Dương Vương, Hồ Ngọc Lãm, Lê Cơ dao động từ 60–90 triệu đồng/tháng cho diện tích 30–50 m².
Những mặt bằng trong hẻm hoặc cách xa bến xe có giá thấp hơn, khoảng 30–50 triệu đồng/tháng. So với các tuyến trung tâm, mức giá này hợp lý nhưng vẫn khá cao so với khu vực ngoại vi khác của TP.HCM, nhờ tiềm năng khai thác lớn.
Tuy nhiên, người thuê cũng cần lưu ý đến mức độ cạnh tranh cao, chi phí vận hành lớn và sự dịch chuyển xu hướng sang các mô hình thương mại điện tử, bán hàng đa kênh, có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
>> Xem thêm thị trường cho thuê mặt bằng khu vực gần bến xe miền tây: Tại đây
Tải về mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng mới nhất 2025
Căn cứ tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng cho thuê mặt là một loại hợp đồng thuê tài sản. Theo đó, dưới sự thỏa thuận của các bên, bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
>> Tải về mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng mới nhất 2025: TẠI ĐÂY