Danh sách dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (đợt 5)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Danh sách dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (đợt 5)
Ngày 25/04/2025 UBND Hà Nội phê duyệt Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt cập nhật danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trong các Kế hoạch phát triển nhà ở của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (Đợt 5)
Cụ thể Phê duyệt cập nhật danh sách dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2021-2025 cập nhật (đợt 5) tại phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2025
Dưới đây là danh sách dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (đợt 5)
Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Theo Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Cụ thể, kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2021-2025 như sau:
- Đối với 50 dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đang triển khai với tổng diện tích sàn nhà ở khoảng 3.230.000 m2:
+ Tập trung hoàn thành 22 dự án với khoảng 1.215.000 m2 sàn nhà ở có khả năng hoàn thành giai đoạn 2021-2025.
+ Tiếp tục triển khai 28 dự án với khoảng 2.015.000 m2 sàn nhà ở dự kiến hoàn thành giai đoạn sau năm 2025.
- Khẩn trương hoàn thiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 khu nhà ở xã hội và triển khai lập quy hoạch chi tiết đối với 03 khu nhà ở xã hội; Đồng thời nghiên cứu đề xuất các khu nhà ở xã hội độc lập dọc theo đường Vành đai 4 và các vị trí khác trên địa bàn. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được duyệt, Thành phố giao UBND cấp huyện nghiên cứu lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, làm cơ sở tổ chức lựa chọn chủ đầu tư các khu nhà ở xã hội tập trung theo quy định.
(Chi tiết tại các Phụ lục 3, 4, 5 kèm theo)
- Bố trí, sử dụng nguồn tiền thu được từ quỹ đất 20%, 25%, nguồn vốn từ ngân sách hoặc vay từ Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố để ưu tiên phát triển nhà ở xã hội, bao gồm: công tác tổ chức lập/điều chỉnh quy hoạch, giải phóng mặt bằng hoặc đầu tư hạ tầng tại các dự án đầu tư nhà ở xã hội; nghiên cứu tổ chức triển khai hoặc khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng các dự án đầu tư nhà ở xã hội phục vụ công nhân tại các khu, cụm công nghiệp hoặc cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Tiếp tục rà soát các ô đất thuộc các quỹ đất 20%, 25% tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị, đề xuất phương án sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội, bổ sung thêm quỹ nhà ở xã hội Thành phố, bù trừ cho các dự án chậm tiến độ giai đoạn 2021-2025 và chuẩn bị gối đầu/chuyển tiếp sang giai đoạn sau năm 2025 (Chi tiết tại các Phụ lục 6, 7, 8, 9 kèm theo).
- Dành tỷ lệ nhà ở xã hội cho thuê tối thiểu theo quy định của Trung ương, nhà ở cho thuê mua phải đạt tối thiểu 10% diện tích nhà ở xã hội tại dự án theo Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 đã được phê duyệt.
Danh sách dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (đợt 5) (Hình từ Internet)
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội
Theo Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về các bước trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân như sau:
Giai đoạn 1: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng, trừ trường hợp chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng.
- Hồ sơ, trình tự thủ tục, thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Giai đoạn 2: Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
- Trên cơ sở dự án được phê duyệt, chủ đầu tư thực hiện chuẩn bị mặt bằng, rà phá bom mìn và khảo sát xây dựng theo pháp luật về xây dựng.
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Giai đoạn 3: Cấp phép xây dựng
- Sau khi có văn bản thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải có giấy phép xây dựng trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, cấp phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các công trình thuộc dự án được xác định theo công trình có cấp cao nhất. Khi chủ đầu tư đề nghị cấp phép cho tất cả các công trình thuộc dự án, cơ quan cấp phép công trình cao nhất của dự án thực hiện việc cấp phép toàn bộ các công trình của dự án.
- Hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Giai đoạn 4: Thi công xây dựng, vận hành công trình xây dựng
- Sau khi được cấp phép xây dựng thì chủ đầu tư phải gửi thông báo khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý về xây dựng tại địa phương theo quy định của pháp luật xây dựng.
- Sau khi khởi công dự án, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
- Sau khi các hạng mục công trình được hoàn thành theo hợp đồng đã ký kết thì các bên có trách nhiệm vận hành và nghiệm thu theo hướng dẫn sử dụng, đảm bảo yêu cầu về an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
- Sau khi nhà ở đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật Nhà ở thì chủ đầu tư lập, trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và được thực hiện việc kinh doanh sản phẩm nhà ở và công trình xây dựng khác theo quy định.
Giai đoạn 5: Nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng
- Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo pháp luật về xây dựng.
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.