Các nhóm đối tượng mua nhà ở xã hội tại Hà Nội năm 2025
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Các nhóm đối tượng mua nhà ở xã hội tại Hà Nội năm 2025
Căn cứ tại Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định về hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
[...]
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy dẫn chiều theo quy định đến các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì các nhóm đối tượng mua nhà ở xã hội tại Hà Nội năm 2025 như sau:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
>>> Xem thêm: Điều kiện cơ bản mua nhà ở xã hội tại Hà Nội năm 2025 được quy định như thế nào?

Các nhóm đối tượng mua nhà ở xã hội tại Hà Nội năm 2025 (Hình từ Internet)
Một số dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội đang mở bán 2025
Thời gian qua, Hà Nội đã công bố thời gian tiếp nhận hồ sơ và giá bán tạm tính các căn hộ của dự án nhà ở xã hội mới.
Dưới đây là thông tin chi tiết một số dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội đang mở bán 2025
| STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ | Thời gian nhận hồ sơ | Giá bán (tạm tính) | Quy mô |
1 | Tòa OXH2 và OXH3 thuộc dự án nhà ở xã hội Kiến Hưng | Liên danh Công ty CP ĐTPT đô thị Kiến Hưng và Công ty CP ĐTPT Hợp Phú | Phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội | Từ 26/3/2025 đến 9/5/2025 | - OXH2: 13.695.400 đ/m² - OXH3: 13.781.131 đ/m² | 500 căn hộ: 305 căn nhà ở xã hội để bán, 103 căn nhà ở xã hội cho thuê, 92 căn nhà ở bán thương mại |
2 | Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Kim Hoa | Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Thân Hà | Xã Kim Hoa, huyện Mê Linh, Hà Nội | Quý II/2025 | 13.695.400 đ/m² | 4 công trình chung cư CT-01 đến CT-04 với 720 căn hộ nhà ở xã hội, tổng diện tích sàn: 79.885 m² |
| 3 | Dự án nhà ở xã hội Rice City Thượng Thanh (tòa CT1) | Công ty Cổ phần Him Lam Thủ đô & Công ty Cổ phần BIC Việt Nam | Ngõ 90 Gia Quất, Thượng Thanh, Long Biên, Hà Nội | Quý III/2025 | Chưa công bố | Khoảng 600 căn hộ |
| 4 | Dự án nhà ở xã hội CT3 Kim Chung, Đông Anh | Liên danh Handico & Viglacera | CT3, CT4 - Khu đô thị Kim Chung, Đông Anh, Hà Nội | Từ 8h ngày 01/10/2025 đến 17h ngày 11/11/2025 | Giá bán tạm tính: 18.400.000 đồng/m² | Tổng 500 căn hộ 717 căn hộ NOXH để bán 212 căn hộ NOXH để cho thuê 175 căn hộ thương mại |
| 5 | Dự án nhà ở xã hội NO1 Hạ Đình | Liên danh UDIC, Haweicco & DAC Hà Nội | Xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội | Quý IV/2025 | Giá bán: 25.000.000 đồng/m² | Quy mô: 440 căn hộ Trong đó có 365 căn là nhà ở xã hội (NOXH) |
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội mới nhất 2025
Tại Quyết định 27/2025/QĐ-UBND quy định về khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Đối tượng áp dụng khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội gồm:
- Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội, chủ sở hữu nhà ở xã hội, ban quản trị nhà ở xã hội, đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
- Người thuê, sử dụng nhà ở xã hội.
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở xã hội.
Đồng thời, khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội không áp dụng đối với các trường hợp:
- Nhà ở xã hội sử dụng làm nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
- Nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cho lực lượng vũ trang nhân dân (nếu có).
- Giữa các bên cho thuê và thuê nhà ở xã hội đã thống nhất về giá thuê.
Cụ thể, khung giả cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:
| STT | Nhà có số tầng | Mức giá tối thiểu | Mức giá tối đa | Đơn vị tính |
1 | Số tầng ≤ 10 | 48.000 | 96.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
2 | 10 < số tầng ≤ 20 | 55.000 | 110.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
3 | 20 < số tầng ≤ 30 | 75.000 | 150.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
4 | Số tầng > 30 | 99.000 | 198.000 | đồng/m² sàn sử dụng/tháng |
Lưu ý: Mức giá trong khung giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí bảo trì công trình:
- Giá dịch vụ quản lý vận hành;
- Chi phí mua sắm trang thiết bị nội thất, đồ dùng sinh hoạt trong nhà ở xã hội cho thuê.
- Kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà ở xã hội và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở xã hội.
