09:45 - 28/11/2025

Bảng giá Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng sau điều chỉnh chi tiết từng căn mới nhất 2025

Bảng giá Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng sau điều chỉnh chi tiết từng căn? Việc xác định giá bán Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng quy định ra sao?

Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Bảng giá Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng sau điều chỉnh chi tiết từng căn mới nhất 2025

    Ngày 27 tháng 11 năm 2025, Sở Xây dựng Thành phố Hải Phòng đã ký ban hành Công văn 10246/SXD-QLN năm 2025 về việc công khai giá bán căn hộ chung cư Nhà ở xã hội thuộc dự án xây dựng Nhà ở xã hội (giai đoạn 1) tại phường Tràng Cát, quận Hải An thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng (Nay là phường Hải An, thành phố Hải Phòng).

    Theo Công văn 10246/SXD-QLN năm 2025 của Sở Xây dựng Thành phố Hải Phòng kèm theo văn bản của chủ đầu tư có nội dung về bảng giá Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng sau điều chỉnh chi tiết từng căn như sau:

    Tòa

    Căn

    Tổng diện tích (m2)

    Giá bán đã gồm VAT (đồng/m2)

    Tổng giá tạm tính (đồng)

    NXH1.I7A.1

    CH-01

    69,9

    21.605.520

    1.510.126.848

    NXH1.I7A.1

    CH-02

    67,2

    21.400.728

    1.438.130.682

    NXH1.I7A.1

    CH-03

    45,9

    21.707.915

    997.472.189

    NXH1.I7A.1

    CH-04

    67,3

    22.238.326

    1.496.110.150

    NXH1.I7A.1

    CH-05

    62,4

    23.018.582

    1.436.439.181

    NXH1.I7A.1

    CH-06

    65,0

    22.178.937

    1.441.630.905

    NXH1.I7A.1

    CH-07

    54,7

    21.912.708

    1.198.818.156

    NXH1.I7A.1

    CH-08

    54,7

    22.178.937

    1.213.911.394

    NXH1.I7A.1

    CH-09

    69,0

    21.851.270

    1.507.737.630

    NXH1.I7A.1

    CH-10

    47,5

    22.117.499

    1.051.081.000

    NXH1.I7A.1

    CH-11

    37,1

    22.527.082

    835.856.736

    NXH1.I7A.1

    CH-12

    29,3

    22.527.082

    660.158.495

    NXH1.I7A.1

    CH-13

    70,0

    22.486.124

    1.574.028.680

    NXH1.I7A.1

    CH-14

    53,9

    21.902.468

    1.180.533.153

    NXH1.I7A.1

    CH-15

    67,2

    21.400.728

    1.438.130.682

    NXH1.I7A.1

    CH-16

    67,2

    21.462.165

    1.442.274.008

    NXH1.I7A.1

    CH-17

    60,5

    21.503.124

    1.300.939.054

    [...]

    [...]

    [...]

    [...]

    [...]

    Trên là thông tin bảng giá Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng sau điều chỉnh chi tiết từng căn mới nhất 2025.

    >> Xem chi tiết:

    Bảng giá từng căn

    Tại đây

    Công văn 10246/SXD-QLN năm 2025 của Sở Xây dựng Thành phố Hải Phòng

    Tại đây

    Bảng giá Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng sau điều chỉnh chi tiết từng căn mới nhất 2025

    Bảng giá Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng sau điều chỉnh chi tiết từng căn mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Việc xác định giá bán Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng quy định ra sao?

    Căn cứ khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 có nội dung quy định giá bán Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng được xác định như sau:

    - Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;

    - Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.

    Việc bán Nhà ở xã hội Tràng Cát Hải Phòng được thực hiện theo quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    - Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023;

    - Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023;

    - Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng số tiền ứng trước lần đầu không vượt quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc (nếu có), tổng số tiền các lần thanh toán không được vượt quá 70% giá trị hợp đồng đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;

    - Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023;

    - Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;

    - Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì bên bán phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.

    1