Bản đồ Quy hoạch phân khu Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) sau điều chỉnh chi tiết nhất
Mua bán Nhà biệt thự, liền kề tại Thành phố Phú Quốc
Nội dung chính
Bản đồ Quy hoạch phân khu Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) sau điều chỉnh chi tiết nhất
Căn cứ Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh mở rộng thuộc Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Khu đô thị Gateway tại phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500, quy mô 89,29ha thì:
[1] Bản đồ Quy hoạch phân khu Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) sau điều chỉnh:

[2] Quy hoạch phân khu Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) sau điều chỉnh: Khu vực khu đô thị Gateway 74,69ha: Diện tích khu đất lập điều chỉnh cục bộ là 12ha (120.000,54m²), được quy hoạch xây dựng như sau:
Tại Khu A:
- Khu nhà nghỉ nhân viên (ký hiệu ô đất LT): Tổng diện tích chiếm đất là 18.433,97m², mật độ xây dựng (gộp) là 30,87%, tầng cao xây dựng tối đa là 10 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 3,01 lần, được quy hoạch xây dựng các công trình như sau: Nhà nghỉ nhân viên 1 (ký hiệu 3.14); nhà nghỉ nhân viên 2 (ký hiệu 3.1B); nhà nghỉ nhân viên 3 (ký hiệu 3.1C); nhà nghỉ nhân viên 4 (ký hiệu 3.1D); nhà nghỉ nhân viên 5 (ký hiệu 3.1E); nhà kỹ thuật (ký hiệu số 3.2); trạm điện (ký hiệu số 3.6): Giữ nguyên theo quy định cũ.
- Khu hạ tầng kỹ thuật 1 (ký hiệu ô đất HTKT1-1): Diện tích chiếm đất là 2.012,33m², mật độ xây dựng tối đa là 60,00%, được quy hoạch xây dựng công trình trạm xử lý nước thải (ký hiệu số 8A), diện tích xây dựng là 1.207,40m², tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng;
- Khu bãi xe 2 (ký hiệu ô đất BX-2): Diện tích chiếm đất là 4.345,28m², mật độ xây dựng tối đa là 60,00%, được quy hoạch xây dựng công trình nhà đậu xe cao tầng (ký hiệu số 9), diện tích xây dựng là 2.607,17m², tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng.
Tại Khu B:
Khu nhà ở thương mại cao tầng: Tổng diện tích chiếm đất là 16.899,75m², bao gồm 03 ô đất (ký hiệu từ ô đất APT-1 đến APT-3), mật độ xây dựng (gộp) là 44,90%, tầng cao xây dựng tối đa là 20 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 7,12 lần được quy hoạch xây dựng các công trình như sau:
- Khu nhà ở thương mại cao tầng 1 (ký hiệu ô đất APT-1): Diện tích chiếm đất là 8.434,36m², bao gồm 598 căn hộ ở, mật độ xây dựng tối đa là 41,88%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 6,56 lần, tổng diện tích sàn xây dựng là 55.322,2m², được quy hoạch xây dựng các công trình như sau:
+ Tháp phía Bắc: Diện tích xây dựng là 1.732,3m², tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng là 27.548,4m². Trong đó:
++ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn và căn thông tầng), khu kỹ thuật tòa nhà và khu sinh hoạt cộng đồng (tầng 1) là 1.605,2m²;
++ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn và căn thông tầng) và khu sinh hoạt cộng đồng (tầng 2) là 1.565,4m²;
++ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn) (tầng 3 đến tầng 18) là 22.971,3m²;
++ Diện tích sàn xây dựng khu bể bơi, jacuzzi, tắm trắng, hành lang cầu (tầng 19+ tum thang) là 1.406,5m².
++ Chiều cao công trình 80,1m trên cốt đất tự nhiên xây dựng công trình là 51m so với mực nước biển trung bình.
+ Tháp phía Nam: Diện tích xây dựng là 1.799,7m², tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng là 27.773,8m². Trong đó:
++ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn và căn thông tầng), khu kỹ thuật tòa nhà và khu sinh hoạt cộng đồng (tầng 1) là: 1.694,3m²;
++ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn và căn thông tầng) và khu sinh hoạt cộng đồng (tầng 2) là 1.602,3m²;
++ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn) (tầng 3 đến tầng 18) là 22.972,4m²;
++ Diện tích sàn xây dựng khu bể bơi, jacuzzi, tắm trắng, hành lang cầu (tầng 19 + tum thang) là 1.504,8m².
++ Chiều cao công trình 79,85m trên cốt đất tự nhiên xây dựng công trình là 62m so với mực nước biển trung bình.
- Khu nhà ở thương mại cao tầng 2 (ký hiệu ô đất APT-2): Diện tích chiếm đất là 4.070,98m², bao gồm 281 căn hộ ở, mật độ xây dựng tối đa là 47,43%, tầng cao xây dựng tối đa là 16 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 6,53 lần, tổng diện tích sàn xây dựng là 26.593,6m². Trong đó:
+ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn thông tầng) và khu kỹ thuật tòa nhà (tầng 1) là 1.823,8m²;
+ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn thông tầng) và khu sinh hoạt cộng đồng (tầng 2) là 1.807,2m²;
+ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn) (tầng 3) là 1.756,6m²;
+ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn) và khu sinh hoạt cộng đồng (tầng 4) là 1.756,6m²;
+ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn) (tầng 5 đến tầng 15) là 17.970,7m²;
+ Diện tích sàn xây dựng khu bể bơi, jacuzzi, tắm Onsen, hành lang cầu (tầng 16 + tum thang) là 1.460,7m².
+ Chiều cao công trình 71,35m trên cốt đất tự nhiên xây dựng công trình là 54m so với mực nước biển trung bình.
- Khu nhà ở thương mại cao tầng 3 (ký hiệu ô đất APT-3): Diện tích chiếm đất là 4.394,41m², bao gồm 441 căn hộ ở, mật độ xây dựng tối đa là 48,34%, tầng cao xây dựng tối đa là 20 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 8,73 lần, tổng diện tích sàn xây dựng là 38.353,3m². Trong đó: Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn thông tầng) và khu kỹ thuật tòa nhà (tầng 1, 2) là 4.221,8m²;
+ Diện tích sàn xây dựng khu căn hộ ở (căn đơn) (tầng 3 đến tầng 19) là 32.574,1m²;
+ Diện tích sàn xây dựng không gian sân vườn, khu kỹ thuật mái (tầng 20 + tum thang) là 1.557,4m².
+ Chiều cao công trình 78,65m trên cốt đất tự nhiên xây dựng công trình là 54m so với mực nước biển trung bình.
[...]
Trên là thông tin bản đồ Quy hoạch phân khu Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) sau điều chỉnh chi tiết nhất.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |

Bản đồ Quy hoạch phân khu Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) sau điều chỉnh chi tiết nhất (Hình từ Internet)
Quy hoạch phân khu khu chức năng thuộc Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 32 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Quy hoạch phân khu khu chức năng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan; yêu cầu bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống (nếu có) cho toàn khu vực lập quy hoạch;
+ Xác định chức năng, chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch cho từng khu đất trong khu vực lập quy hoạch;
+ Bố trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng;
+ Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường chính khu vực phù hợp với các giai đoạn phát triển, đầu tư xây dựng của khu chức năng;
+ Giải pháp về bảo vệ môi trường.
- Bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch phân khu khu chức năng được lập theo tỷ lệ 1/2.000.
- Thời hạn của quy hoạch phân khu khu chức năng được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch chung huyện và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
Quy hoạch chi tiết khu chức năng thuộc Khu đô thị Gateway (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 33 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Quy hoạch chi tiết khu chức năng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
+ Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, yêu cầu về bảo tồn (nếu có) cho khu vực quy hoạch;
+ Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; yêu cầu về thiết kế đô thị;
+ Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
+ Giải pháp về bảo vệ môi trường.
- Bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết khu chức năng được lập theo tỷ lệ 1/500.
- Thời hạn của quy hoạch chi tiết khu chức năng được xác định trên cơ sở quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
- Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
